Bạn đang xem bài viết Những Câu Nói Hay Bằng Tiếng Hàn Phần I — Blog Tiếng Hàn được cập nhật mới nhất trên website Dtdecopark.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Những câu nói hay bằng tiếng Hàn
Bạn luôn muốn tìm cho mình một câu nói tiếng Hàn hay nhất về cuộc sống mà bạn cảm thấy tâm đắc nhưng lại đau đầu đi tìm, gom nhặt mỗi nơi một chút ít châm ngôn hay?
1. 작은 기회로부터 종종 위대한 업적이 시작된다.
Thành tựu tuyệt vời thường bắt đầu từ những cơ hội nhỏ.
작은 기회: Cơ hội nhỏ
종종( phó từ ): Đôi khi, thường
업적: Sự nghiệp, thành tựu, thành tích
위대하다: Vĩ đại, tuyệt vời
시작되다: Được bắt đầu
[Ngữ pháp] Danh từ + (으)로부터: “từ”
2. 웃음 없는 하루는 낭비한 하루다.
Một ngày không có tiếng cười là một ngày lãng phí.
[Ngữ pháp] Danh từ + (이)다: “là”
Dạng văn nghị luận, bài nghiên cứu, bài báo thì chúng ta viết dưới dạng ㄴ/는다) (학생이다, 예의다, 예의이다)
Nếu phía trước dùng với danh từ thì sử dụng dạng ‘(이)다’.
여기는 우리 학교(이)다.
Đây là trường chúng tôi
나는 한국 대학교 학생이다.
Tôi là sinh viên đại học Hàn Quốc.
3. 현명한 자는 적으로 부터 많은 것을 배운다. [아리스토파네스]
Người khôn ngoan học hỏi rất nhiều từ kẻ thù.
4. 상황은 비관적으로 생각할 때에만 비관적으로 된다. [빌리 브란트]
Mọi thứ chỉ trở nên bi quan khi bạn suy nghĩ bi quan. [Billy Brandt]
5. 일이 즐거움이면 인생은 낙원이다. 일이 의무이면 인생은 지옥이다.
“Nếu công việc là niềm vui thì cuộc sống là thiên đường. Nếu công việc là nghĩa vụ thì cuộc sống là địa ngục.” -M. Gorky-
6. 꿈의 세계에서 사는 사람들이 있다. 현실을 직시하는 사람들이 있다. 그리고 꿈을 현실로 바꾸는 사람들이 있다. -더글러스 에버렛
Có những người sống trong thế giới của sự mộng mơ. Có những người phải đối mặt với hiện thực. Và có những người biến giấc mơ thành hiện thực. -Doumund Everett
7. 고개 숙이지 마십시오. 세상을 똑바로 정면으로 바라보십시오. -헬렌 켈러
Đừng cúi đầu. Nhìn thẳng vào thế giới. -Helen Keller
8. 하루 종일 피곤해도 집에만 오면 마음이 편안해진다!
Cả ngày mệt mỏi về đến nhà là thấy bình yên!
하루 종일: Cả ngày
피곤하다: Mệt mỏi, mệt nhọc
마음: Tấm lòng, tâm hồn
편안하다: Thoải mái, bình yên
Chúc cho bạn sớm thành công chinh phục tiếng Hàn.
Hãy theo dõi trang Facebook để cập nhật thêm nhiều thông tin: Tiếng Hàn MISO
Chúc Tết Bằng Tiếng Hàn Quốc, Lời Chúc Tết Bằng Tiếng Hàn Hay Nhất
Ảnh minh họa chúc tết tiếng hàn quốc
-Lời chúc mừng năm mới người Hàn hay chúc nhất là
새해 복 많이 받으세요
Trong đó, 새해 là năm mới, 복 là phúc. Câu này tương tự như câu :”Chúc năm mới an khang, thịnh vượng” của người Việt.
Ngoài ra còn một số câu chúc khác như:
.새해에는 항상 좋은 일만 가득하시길 바라며 새해 복 많이 받으세요.Chúc nămg mới an khang, thịnh vượng, mọi việc thuận lợi!
· 새해에는 늘 건강하시고 즐거운 일만 가득하길 기원합니다.Chúc năm mới khỏe mạnh, nhiều điều vui vẻ
· 새해 복 많이 받으시고 행복한 일만 가득한 한 해 되세요.Chúc năm mới an khang, hạnh phúc
· 새해에는 더욱 건강하고 좋은 일 가득하시길 바랍니다.Chúc năm mới khỏe mạnh, nhiều điều may mắn
· 새해에는 늘 행복과 사랑이 가득한 기분 좋은 한 해 되시기를 기원합니다.Chúc năm mới ngập tràn niềm vui, dồi dào sức khỏe, tình yêu
· 새해에는 계획하시고 바라시는 일 이루는 한 해 되시길 간절히 바랍니다.Chúc năm mới thành công với những dự định đề ra
· 2016년에는 새로운 희망과 행복들이 가득한 한 해 되시길 바랍니다.Chúc năm mới, nhiều hạnh phúc và hy vọng mới
· 2016년 소망하는 모든 일들이 풍성한 결실을 맺기를 기원합니다.Chúc năm mới an khang, vạn sự như ý
· 2016년 새해 가족 모두 화목하시고 건강하시길 기원합니다.Chúc cả gia đình năm mới khỏe mạnh, thuận hòa
· 2016년에는 언제나 웃음과 행복, 사랑이 가득한 한 해 되시기를 기원합니다.Chúc năm mới luôn ngập tràn tiếng cười, tình yêu
· 2016년 새해 이루고자 하시는 일을 모두 성취하시는 한 해가 되기를 바랍니다.Chúc năm mới đạt được nhiều thành công, thực hiện được mọi ước mơ
· 2016년 새해를 맞이하여 행운과 평안이 가득하기를 기원합니다.Chúc năm mới bình an, may mắn
새해 복 많이 받으세요: Những lời chúc tốt đẹp nhất cho năm mới hạnh phúc.
새해 모두들 충분히, 충분한 유일한 희망 : 해피 충분히 영혼의 달콤한 유지합니다. 항상 자신의 탄력성 유지에 충분한 도전한다. 늦게서야 진짜 남자가 자신의 문제를 참조하십시오. 그냥 충분히 행복해서 볼 수 있도록 노력하겠습니다. 그녀를 영원히 실패 충분히 겸손했다. 성공 충분히 열을 마음을 영원히 간직하겠다. 친구 외로운 느낌을 줄이기 위해 충분합니다. 이정도로도 생명의 요구를 충족시키기 말해. 충분한 열정 즐거운에서 기다 리세요. 충분한 믿음을 절망 우울 짓거리를 할 때.
Năm mới chúc mọi người vừa đủ, vừa đủ thôi: Vừa đủ HẠNH PHÚC để giữ tâm hồn được ngọt ngào. Vừa đủ THỬ THÁCH để giữ mình luôn kiên cường. Vừa đủ MUỘN PHIỀN để thấy mình thật sự là một con người. Vừa đủ HY VỌNG để thấy mình hạnh phúc. Vừa đủ THẤT BẠI để giữ mình mãi khiêm nhường. Vừa đủ THÀNH CÔNG để giữ mình mãi nhiệt tâm. Vừa đủ BẠN BÈ để bớt cảm giác cô đơn. Vừa đủ VẬT CHẤT để đáp ứng các nhu cầu cuộc sống. Vừa đủ NHIỆT TÌNH để có thể chờ đợi trong hân hoan. Vừa đủ NIỀM TIN để xua tan thất vọng mỗi khi chán nản.
새해 복 많이 받으십시오- se he / bôk /man nhi/ bạt tư síp si ô (Chúc năm mới được nhiều phúc lành)
– 새해에 늘 건강하시고 소원 성취하시기를 바랍니다- se he e/ nưl / kon kang ha si kô / sô won song chuy ha si ki rưl / ba ram nhi ta( chúc năm mới sức khoẻ và thành đạt mọi ước nguyện)
– 새해에 부자 되세요 – se he e/ bu cha /thuê sê yô ( Chúc năm mới phát tài)
– 새해에 모든 사업에 성공하십시오- se he e/ mô tưn sa op e/ song kông ha sip si ô ( chúc năm mới thành công trong mọi công việc )
새해- se he : năm mới
새해 복 많이 받으세요. chúc mừng năm mới
돈 많이 벌고 번창하세요 làm ăn phát tài
노란 매화꽃 : hoa mai vàng
Câu chúc tết này rất hợp cho những thầy/cô đã từng dạy bạn.Các bạn tham khảo nha^^ 항상 행복한 일들만이 넘치는 아름다운 새해가 되시길 기원합니다.
안녕하세요? 점점 추워지는 날씨에 건강은 괜찮으신지요? 그간 많은 도움을 주신 선생님께 인사 드립니다. 찾아 뵙고 인사를 드려야 할 줄은 알지만 서면으로나마 인사 드리게 된 점 너그러이 양해해 주시리라 생각합니다. 2013년 한 해에도 댁내 두루 평안 하시길 바라오며 새해에는
Chào thầy/côThời tiết đang ngày một lạnh dần sức khoẻ của thầy/cô thế nào ạ?Em xin cảm ơn vì trong thời gian đó thầy/cô đã giúp đỡ em rất nhiều.Mong thầy thông cảm cho vì em đã viết thư đáng ra em phải đến trực tiếp chào thầy/cô .Em chúc gia đình thầy/cô luôn bình an trong năm 2013 và một năm mới tốt đẹp tràn ngập hạnh phúc.
새해 복 많이 받으세요
지난해보다 더더 건강하셔야 되구요
지난해보다 더더 행복하셔야되구요
지난해보다 더더 부자되세요
Tạm dịch:
Nhưng lời chúc tốt đẹp cho năm mới hạnh phúc. Chúc khỏe mạnh hơn so với năm ngoái,Hạnh phúc hơn so với năm ngoái, và là người giàu có hơn so với năm ngoái.
Theo TTHN
Những Câu Nói Hay Về Tình Yêu Bằng Tiếng Hàn
Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Hàn ! Trong cuộc sống không thể thiếu được những lời nói yêu thương dành cho nhau. Nó là minh chứng, là động lực cho tình yêu chắp cánh, thi vị hơn, lãng mạn hơn và tin tưởng hơn.
Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Hàn !
Mỗi đất nước lại biểu đạt sự thương yêu ấy theo một thứ ngôn ngữ khác nhau. Nhưng những lời lẽ bằng thứ tiếng nào cũng là thứ âm thanh trìu mến, chân thành và muốn nghe nhất.
Từ vựng về tình yêu Đối với những ai học tiếng Hàn quan tâm tới những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Hàn có thể áp dụng những từ vựng về tình yêu sau đây.
Bạn có muốn biết: Tên tiếng Hàn của bạn là gì ?
사랑 / 애정: tình yêu 인연: nhân duyên 운명: vận mệnh 선보다: xem mặt 데이트하다: hẹn hò 치근거리다: tán tỉnh, ghẹo, tiếp cận <phụ nữ> 엽색: sự tán tỉnh, theo đuổi con gái để mua vui 반하다: phải lòng nhau, quý nhau, bị hấp dẫn 서로 반하다: yêu nhau, phải lòng nhau 여자에게 반하다: phải lòng phụ nữ 남자에게 반하다: phải lòng đàn ông 한 눈에 반하다: phải lòng từ cái nhìn đầu tiên 사랑을 속삭이다: tâm tình, thủ thỉ 발렌타인데이: ngày lễ tình yêu, ngày Valentine 첫사랑: mối tình đầu 덧없는 사랑: mối tình ngắn ngủi 불타는 사랑: mối tình cháy bỏng 약혼하다 / 정혼하다: đính hôn 구혼하다: cầu hôn 한결같이사랑하다: yêu chung thủy, yêu trước sau như một 애인: người yêu Đọc thêm: Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc
Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Hàn mà F.A nên học thuộc
사랑해요 (나는 너를 사랑해) -> I love you 좋아해 (나는 너를 좋아해) -> I like you 네가 필요해 -> I need you 보고싶어 -> i miss you 네가 싫어 -> i hate you 네가 자랑스러워 -> i am proud of you 너한테 질렸어 -> i am fed up with you 너의 목소리를 그리워 -> i miss your voice 나는 너의 눈이 좋아 -> i like your eyes 키스하고 싶어 -> i want to kiss you 키스해도 돼? -> can i kiss you? 내 심장은 너를 향해 뛰고 있어 -> my heart is for you 네가 필요해. 난 너를 사랑하거든 -> i need you because i love u 너 목소리 진짜 좋다 -> your voice is so sweet 내 아내가 되어줘 -> please become my wife 나와 결혼해 줄래 -> please marry me 나는 아내가 하나빡에 없어. 바로 너야 -> i have only one wife, that is you 너는 내 전부야 너는 사랑이야 -> you’re my everything, you’re my love 난 부자도 아니고 큰 집도 없고 차도 없어. 하지만 널 세상에서 가장 행복한 아내로 만들어 줄게 -> i am not rich, i don’t have big house, i have no car, but i promise to make you the most happy wife in the world. Nên đọc: Cách học tiếng Hàn hiệu quả nhanh nhất !
Và câu nói được nhiều người biết đến nhất trong tiếng Hàn về tình yêu đó là 사랑해 (sa-rang-hae). Những ai thích xem phim Hàn hoặc hay nghe nhạc Kpop sẽ nhận ra từ này ngay. Nó có nghĩa là anh yêu em hoặc em yêu anh.
Cũng giống như những nền văn hóa Phương Đông khác, người Hàn Quốc cũng rất e dè và ngại ngùng khi nói ra câu này. Họ thường không nói trực tiếp với nhau mà thông qua thư, tin nhắn hoặc thông qua các câu nói khác cũng ẩn chứa tình yêu của họ trong đó.
Những lời yêu thương thì ai cũng muốn được nghe, nhưng hãy đặt những câu nói ấy vào đúng lúc, đúng chỗ để mỗi lời nói yêu là lời nói thiêng liêng, chân thành dành đến những người bạn thực sự yêu thương
Những Câu Nói Hay Về Cuộc Sống Bằng Tiếng Hàn
GonHub ” Những Câu Nói Hay ” Những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Hàn – Stt danh ngôn hay về cuộc sống
Bạn có biết rằng trong mỗi bộ phim Hàn đều xuất hiện những câu nói hay mang ý nghĩa sâu sắc. Chúng tôi sẽ chia sẻ đến các bạn Những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Hàn – Stt danh ngôn hay về cuộc sống hay nhất được các cố nhân nói, hoặc đơn giản là những câu nói hay của các idol trong các bộ phim truyền hình.
1 Stt hay về danh ngôn cuộc sống bằng tiếng Hàn
2 Những câu nói hay bằng tiếng Hàn thường dùng
2.1 Những câu cảm ơn bằng tiếng Hàn
2.2 Những câu chúc buổi sáng tiếng Hàn
2.3 Những câu nói động viên người khác vào cuối ngày
2.4 Những câu nói thể hiện sự quan tâm
Stt hay về danh ngôn cuộc sống bằng tiếng Hàn
생각이 적을수록 말이 더 많다.[saeng-gag-i jeog-eulsulog mal-i deo manhda]
❥➺Càng suy nghĩ ít thì càng nói nhiều.
말이 빠른사람들은 보통 생각이 느린사람들이다.[mal-i ppaleunsalamdeul-eun botong saeng-gag-i neulinsalamdeul-ida]
❥➺Những người nói nhanh thường là những người nghĩ chậm.
밤이란 바로 해가뜨기 직전에 가장 어두운 것이다.[bam-ilan balo haegatteugi jigjeon-e gajang eoduun geos-ida]
❥➺Đêm tối nhất là trước khi mặt trời mọc.
한 가지가 거짓이면 모든 것이 거짓이 되고만다.[han gajiga geojis-imyeon modeun geos-i geojis-i doegomanda]
❥➺Chỉ cần 1 điều gian dối thì mỗi điều đều khó tin.
용서하는 것은 좋은 일이나 잊어버리는 것이 가장 좋다.[yongseohaneun geos-eun joh-eun il-ina ij-eobeolineun geos-i gajang johda]
❥➺Dung thứ là việc làm tốt, nhưng quên luôn là điều tốt nhất.
고생없이 얻는 것은없다.[gosaeng-eobs-i eodneun geos-eun-eobsda.]
❥➺Không vất vả thì không đạt được cái gì cả/ Cái gì cũng có cái giá của nó.
성격이 운명이다. [seong-gyeog-i unmyeong-ida]
❥➺Tính cách là vận mệnh/ Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời.
그림이 걸려있는 방은 사상이 걸겨있는 방이다.[geulim-i geollyeoissneun bang-eun sasang-i geolgyeoissneun bang-ida]
❥➺Phòng có treo vức tranh là phòng có treo tư tưởng.
강한 이의 슬픔은 아름답다[kang-han/i-e/suel-pư-mưn/a-rum-tap-ta]
❥➺Nỗi buồn của sự mạnh mẽ chính là cái đẹp.
목적이 그르면 언제든 실패할 것이다,목적이 옳다면 언제든 성공할 것이다[mok-jok-ki/kư-rư-myoeng/ơn-je-tưn/sil-pê-hal-kok-si-ta,mok-jok-ki/ol-ta-myoeng/ơn-je-tưn/son-kong-hal-kok-si-ta]
❥➺Nếu như mục đích không đúng thì sẽ dẫn đến thất bại và nếu như có mục đích chính xác thì bất cứ khi nào cũng sẽ thành công.
자유는 만물의 생명이다,평화는 인생의 행복이다[ja-yu-nưn/man-mul-re/seng-myoeng-i-ta, pyoeng-hoa-nưn/in-seng-ê/heng-bok-ki-ta]
❥➺Tự do là sức sống của vạn vật,hòa bình là hạnh phúc của nhân sinh.
좋은 결과를 얻으려면 반드시 남보다 더 노력을 들어야한다[jok-kưn/kơl-koa-rul/ợt-tư-ryơ-myoeng/pan-tư-si/nam-po-ta/no-lyưk-kul/tul-lơ-ya-han-ta]
❥➺Nếu như bạn muốn có kết quả tốt thì bạn nhất định phải nổ lực hơn so với người khác.
성공하는 비결은 목적을 바꾸지 않는것이다.[seong-gonghaneun bigyeol-eun mogjeog-eul bakkuji anhneungeos-ida]
❥➺Bí quyết của thành công là không thay đổi mục đích/ Kiên trì là mẹ thành công.
사람을 믿으라 돈을 믿지 말라 [salam-eul mid-eula don-eul midji malla]
❥➺ Hãy tin người, đừng tin tiền.
기회는 눈뜬 자한테 열린다 [gihoeneun nuntteun jahante yeollinda]
❥➺ Cơ hội chỉ đến với người mở mắt./ Cơ hội đến với ai biết nắm bắt nó.
낙관으로 살자 비관해봐야 소용이 없다 [naggwan-eulo salja bigwanhaebwaya soyong-i eobsda]
❥➺ Sống lạc quan đi, bi quan thì có được gì.
신용이 없으면 아무것도 못한다 [sin-yong-i eobs-eumyeon amugeosdo moshanda]
❥➺Mất uy tín thì chẳng làm được gì nữa cả./ Một lần bất tín, vạn lần bất tin
행복이란 어느 때나 노력의 대가이다.[haengbog-ilan eoneu ttaena nolyeog-ui daegaida]
❥➺Hạnh phúc bao giờ cũng là giá trị của sự nỗ lực.
우리가 서슴없이 맞서지 않는 것은 우리 뒷통수를 치고 들어오는 것과 같은 것이다.[uliga seoseum-eobs-i majseoji anhneun geos-eun uli dwistongsuleul chigo deul-eooneun geosgwa gat-eun geos-ida]
❥➺Những cái gì chúng ta không đứng ra để xử lý nó trước mặt, nó sẽ đánh chúng ta sau lưng/ Nhổ cỏ phải nhổ tận gốc.
사람이 훌륭할수록 더 더욱 겸손해야한다.[salam-i hullyunghalsulog deo deoug gyeomsonhaeyahanda]
❥➺Người càng vĩ đại thì càng khiêm tốn.
부지런함은 1위 원칙이다.[bujileonham-eun 1wi wonchig-ida]
❥➺Cần cù là nguyên tắc số 1
자기가 하는 일을 잘 파악하라. 일에 통달하라. 일에 끌려다니지 말고 일을끌고 다녀라[jagiga haneun il-eul jal paaghala. il-e tongdalhala. il-e kkeullyeodaniji malgo il-eulkkeulgo danyeola]
❥➺Hãy nắm vững công việc mình làm, hãy thông thạo công việc,đừng để công việc lôi kéo, hãy lôi kéo công việc.
시 냇물이 얕아도 깊은 것으로 각하고건라.[si naesmul-i yat-ado gip-eun geos-eulo gaghagogeonla]
❥➺Dòng nước suối dù có cạn bạn cũng phải nghĩ là sâu mà bước qua/ Cẩn tắc vô áy náy.
재 빨리 듣고 천천히 말하고 화는 늦추어라.[jae ppalli deudgo cheoncheonhi malhago hwaneun neujchueola]
❥➺Hãy nghe cho nhanh, nói cho chậm và đừng nóng vội.
말 할 것이 가장 적을것 같은 사람이, 가장 말이 많다.[mal hal geos-i gajang jeog-eulgeos gat-eun salam-i, gajang mal-i manhda]
❥➺Người có vẻ nói ít, thường lại là người nói nhiều nhất.
할 일이 많지 않으면, 여가를 제대로 즐길 수 없다.[hal il-i manhji anh-eumyeon, yeogaleul jedaelo jeulgil su eobsda]
❥➺Không có nhiều việc để làm thì không thể tận hưởng được sự vui vẻ của những lúc rỗi rãi.
행동한다 해서 반드시 행복해지는 것은 아나지만 행동없이는 행복이 없다.
❥➺Không phải cứ hành động thì làm chúng ta hạnh phúc,nhưng không có hạnh phúc nào mà không có hành động.
두번째 생각이늘 더 현명한 법이다.[dubeonjjae saeng-gag-ineul deo hyeonmyeonghan beob-ida]
❥➺Suy nghĩ lần thứ 2 bao giờ cũng sáng suốt hơn lần đầu.
열정이 있으면 꼭 만난다[yơl-jong-i/it-sư-myoeng/ kok /man-nan-ta]
❥➺Nếu như bạn niềm đam mê thì nhất định sẽ làm được tất cả.
심신을 함부로 굴리지 말고, 잘난 체하지 말고, 말을 함부로 하지 말라[sim-sin-nưl/ham-pu-rô/kul-lơ-ji-mal-ko, mal-rưl/ham-pu-rô/ha-ji-mal-go]
❥➺Đừng làm cho tinh thần và thề xác bạn trở nên cẩu thả, đừng có ra vẻ là tài giỏi và đừng có nói năng mà không suy nghĩ.
자신이 행복하다고 생각하지 않는 한 누구도 행복하지 않다.[jasin-i haengboghadago saeng-gaghaji anhneun han nugudo haengboghaji anhda]
❥➺Không ai có thể hạnh phúc nếu không nghĩ mình đang hạnh phúc.
Những câu nói hay bằng tiếng Hàn thường dùng
Những câu cảm ơn bằng tiếng Hàn
Cảm ơn cậu – 고마워요 (Go-mawo yo))
Cảm ơn cậu rất nhiều – 너무 고마워요 (Neomu go-mawo yo)
Cảm ơn vì đã được sinh ra – 태어나 줘서 고마워요 (Thae-eona jwa seo go-mawo yo)
Cảm ơn vì đã tạo ra thứ âm nhạc tuyệt vời – 좋은 음악 만들어 줘서 고마워요 (Joh-eun eum-ak maldeul-eo go-mawo yo)
Cảm ơn vì đã trở thành ánh sáng trong cái thế giới tối tăm này – 어두운 세상에 제 빛 이 되어 줘서 고마워요 (Eo-duwoon saesang-ae jae bi-ji dweseo go-mawo yo)
Cảm ơn vì đã tiếp thêm sức mạnh cho mình – 힘 이 되어 줘서 고마워요 (Him-i dwe-eo jwua-seo go-mawo yo)
Những câu chúc buổi sáng tiếng Hàn
Chào buổi sáng! – 굿모닝! (Good Morning)
Hôm nay là một ngày tốt lành! – 좋은 아침 이에요! (Joheun ajjim aeyo)
Tối qua cậu ngủ có ngon không? – 어제 잘 잤 어요? (Eochae jal jatsso?)
Hy vọng cậu đã có một giấc mơ đẹp! – 좋은 꿈 꾸 셨길 바라 요! (Joheun kkum kku syeotgil balayo)
Hôm nay cậu cảm thấy thế nào? – 오늘 컨디션 어때요? (Oneul kheondiseon ottaeyo?)
Chúc cậu một ngày mới tốt lành! – 좋은 하루 되세요! (Joheun haru tue saeyo)
Những câu nói động viên người khác vào cuối ngày
Hôm nay cậu đã làm việc chăm chỉ rồi! – 수고 했어요! (Sugo haesseoyo)
Hôm nay cậu đã vất vả rồi! – 오늘 고생 했어요! (Oneul gosaeng haesseoyo)
Trông cậu mệt mỏi quá – 피곤해 보여요 (Pigonhae boyeoyo)
Chúc ngủ ngon! – 굿나잇! hay 굿밤! (Gutnai – Gutbam)
Ngủ ngon! – 잘 자요! (Jal jayo)
Những câu nói thể hiện sự quan tâm
Cậu ổn chứ? – 괜찮아요? (Kkuenjan na-yo?)
Cậu đã ăn gì chưa? – 밥 먹었 어요? (Bab-meokeotsoyo?)
Buổi ghi hình thế nào rồi? – 녹화 잘 했어요? (Nokhwa jal haes-seoyo?)
Buổi ghi âm thế nào rồi? – 녹음 잘 했어요? (Nokeum jal haes-seoyo?)
Ổn cả thôi mà/Không sao đâu – 괜찮아요 (Kkyuen-janna yo)
Cậu có thể làm được mà! – 할 수 있어요! (Hal-su it-seoyo)
Cậu nhất định sẽ ổn thôi – 괜찮을 거예요 (Kkyeun-jan-eun geo-ye yo)
Cập nhật thông tin chi tiết về Những Câu Nói Hay Bằng Tiếng Hàn Phần I — Blog Tiếng Hàn trên website Dtdecopark.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!