Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh Rất Dễ: Những Câu Nói Và Cụm Từ Về Mùa Hè Bạn Không Thể Không Biết! được cập nhật mới nhất trên website Dtdecopark.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Indian summer (Mùa Hè của người da đỏ)Thực ra, “mùa Hè của người da đỏ” không phải là mùa Hè, mà là nói đến mùa Thu. Đó là một số thời điểm khi thời tiết rất đẹp và ấm áp vào mùa Thu, dù lẽ ra lúc đó trời phải lạnh hơn. Những ngày như thế được gọi là Indian summer. Cách diễn đạt này cũng có nghĩa là thành công hoặc hạnh phúc đến vào thời điểm hơi muộn trong cuộc sống đấy bạn ạ.
It’s a scorcher! (Đúng là một ngày nóng như thiêu)
Scorcher có nghĩa là một ngày cực kỳ nóng, và cũng có nghĩa là lời đay nghiến, gây tổn thương người khác. Chúng ta chẳng hy vọng gặp nhiều scorcher, dù là theo ý nghĩa nào, bạn nhỉ.
Dog days (Những ngày (của) những chú chó)
Dog days chỉ những ngày nóng nhất của năm, vì những lúc đó, trời nóng quá khiến bạn chỉ muốn ngồi không chứ không làm được gì cả, giống như… những chú chó cứ nằm thè lưỡi lúc trời nóng. Bạn cũng có thể dùng cụm từ dog days để chỉ những khoảng thời gian chậm chạp, mà dường như chẳng có chuyện gì xảy ra.
Like a cat on a hot tin roof (Như một chú mèo trên cái mái nhà bằng sắt tây nóng)
Sắt tây bị nóng lên rất nhanh dưới ánh nắng mùa Hè, nên tất nhiên, ngồi lên bề mặt sắt tây thì không dễ chịu gì cả. Cách diễn đạt thú vị này dùng để chỉ ai đó cứ bồn chồn, không thể ngồi yên.
Full of hot air (Đầy khí nóng)
“Đầy khí nóng” không phải là nóng tính, mà là đầy những chuyện vớ vẩn. Bạn có thể dùng cụm từ này khi ai đó nói những điều nghe rất linh tinh, khó tin.
Take a rain check (Kiểm tra trời mưa)
Nếu bạn dự định đi dã ngoại mà trời lại mưa, thì bạn có thể take a rain check và rời lại lần khác. Cụm từ này có thể được dùng để từ chối một lời mời, một cách lịch sự, với ý nói là bạn sẽ nhận lời mời vào một thời điểm khác.
Steal someone’s thunder (Đánh cắp tiếng sấm của ai đó)
Bạn vừa định chia sẻ một tin tức rất hay ho, bỗng có ai đó lại nói ra tin tức đó trước bạn. Như thế thì gọi là họ đã steal your thunder. Cách diễn đạt này thường được dùng để miêu tả khi ai đó lấy mất những lời khen ngợi và sự chú ý mà đúng ra thuộc về người khác.
Storm in a teacup (Cơn bão trong một tách trà)
Đây là điều xảy ra khi ai đó làm ầm ỹ vì một chuyện chẳng mấy quan trọng. Có một cách nói tương tự, là tempest in a teapot (giông tố trong một cái ấm trà). Tempest chính là cơn bão rất to, rất dữ dội đấy bạn ạ.
Come rain or shine (Dù mưa hay nắng)
Cụm từ này dùng để miêu tả chuyện gì đó sẽ xảy ra dù thời tiết có thế nào đi nữa. Ví dụ: I’ll be there, come rain or shine tức là “Mình sẽ đến đó, dù mưa hay nắng”.
Fair-weather friend (Người bạn thời tiết tốt)
Một số người bạn sẽ ở bên bạn dù chuyện gì xảy ra, còn những “người bạn thời tiết tốt” thì chỉ ở bên bạn khi mọi chuyện tốt đẹp mà thôi. Còn đúng vào lúc mọi thứ trở nên khó khăn, thì những “người bạn” này bỗng nhiên… đi đâu mất. Tất nhiên, fair-weather friend là để chỉ những người bạn không được tốt và chân thành cho lắm rồi.
THỤC HÂN
Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Mùa Hè ⋆ Sie.vn
I. Các tháng mùa hè
May – /meɪ/: Tháng 5
June – /dʒuːn/: Tháng 6
July – /dʒuˈlaɪ/: Tháng 7
II. Thời tiết mùa hè
Weather forecast / ˈweðər ˈfɔːrkæst /: dự báo thời tiết
Sun /sʌn/: mặt trời
Sunny /ˈsʌni/: có nắng
Sunshine /ˈsʌnʃaɪn/: ánh nắng
Hot /hɑːt/: nóng
Dry /draɪ/: khô
Blistering/ ˈblɪstərɪŋ/ adj/ nóng bức, oi ả
Cloudy /ˈklaʊdi/: nhiều mây
Breeze / briːz /: gió nhẹ
Windy /ˈwɪndi/: nhiều gió
Gale /ɡeɪl/: gió giật
Rain /reɪn/: mưa
Hail /heɪl/: mưa đá
Thunderstorm / ˈθʌndərstɔːrm /: Bão tố có sấm sét, cơn giông
Stormy /ˈstɔːrmi/: có bão
Torrential rain / təˈrenʃl reɪn /: mưa lớn, nặng hạt
Lightning / ˈlaɪtnɪŋ /: Chớp, tia chớp
Thunder / ˈθʌndər /: Sấm, sét
Thunderbolt / ˈθʌndərboʊlt /: Tiếng sét, tia sét
Rainbow / ˈreɪnboʊ /: cầu vồng
Thermometer /θərˈmɑːmɪtər/: nhiệt kế
Degree /dɪˈɡriː/: độ
Celsius /ˈselsiəs/: độ C
Fahrenheit / ˈfærənhaɪt /: độ F
Climate /ˈklaɪmət /: khí hậu
Climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/: biến đổi khí hậu
Global warming /ˈɡloʊbl ˈwɔːrmɪŋ/: hiện tượng ấm nóng toàn cầu
humid / ˈhjuːmɪd / ẩm
Shower / ˈʃaʊər /: mưa rào
Tornado / tɔːrˈneɪdoʊ /: lốc (noun) một cơn gió cực mạnh xoáy tròn trong một khu vực nhỏ; xoay tròn theo cột không khí
Typhoon /taɪˈfuːn/: Bão, siêu bão (dùng để gọi các cơn bão ở Tây Bắc Thái Bình Dương)
Hurricane /ˈhɜːrəkən/: Bão (dùng để gọi các cơn bão ở Đại Tây Dương / Bắc Thái Bình Dương)
Cyclone /ˈsaɪkloʊn/ Bão (dùng để gọi các cơn bão ở Nam Bán Cầu)
III. Một số mẫu câu tiếng Anh thường xuyên được dùng khi nói về thời tiết
What’s the weather like? – Thời tiết thế nào?
– It’s… (sunny/ raining) – Trời đang… (có nắng/ mưa)
What a beautiful day! – Hôm nay trời đẹp quá!
It’s not a very nice day! – Hôm nay trời không đẹp lắm!
What a miserable weather! – Thời tiết hôm nay thật tệ!
It’s pouring outside – Bên ngoài trời đang mưa xối xả.
We had a lot of heavy rain this morning – Sáng nay trời mưa to rất lâu.
The weather’s fine – Trời đẹp.
There’s not a cloud in the sky: – Trời không một gợn mây.
The sun’s shining – Trời đang nắng.
We haven’t had any rain for a fortnight – Cả nửa tháng rồi trời không hề mưa.
– It’s 19°C (“nineteen degrees”) – Bây giờ đang là 19°C
– Temperatures are in the mid-20s – Bây giờ đang khoảng hơn 20 độ
What’s the forecast?/What’s the forecast like? – Dự báo thời tiết thế nào?
– It’s forecast to rain – Dự báo trời sẽ mưa.
– It’s supposed to clear up – Trời chắc là sẽ quang đãng.
1. Like a fish out of water : to feel completely out of place – cảm thấy lạc lõng
2. Like water off a Duck’s Back : no effect on a person – nước đổ lá khoai
3. A drop in the Ocean: a very small compared to the amount needed – muối bỏ bể
4. Thrown in at the Deep End: to make someone do something without preparing them for it.
5. Swim against the tide: to go against the general trend : ngược dòng nước lũ
6. Make a splash: get a lot of public attention
7. Make hay while sun shines: make the most of your opportunities while you have the chance – tận dụng cơ hội
8. Come Rain or Shine: bất kể thời tiết
9. Take a shine to someone: to be attracted to or like someone
10. Hot off the Press: freshly printed.
11. It’s a scorcher! Một ngày nóng như thiêu là một ngày rất nóng. Hy vọng rằng mùa hè sẽ không có quá nhiều người!
12. Dog days: “Dog days” là thời gian nóng nhất trong năm, nó khiến bạn không muốn làm gì cả. Bạn cũng có thể dùng từ này để nói về một ngày chẳng có điều gì xảy ra.
13. Summer fling: Summer fling là một mối tình lãng mạn ngắn ngủi mà bạn có trong mùa hè năm đó.
14. Hot under the collar: Nếu bạn đang “Hot under the collar”, bạn không chỉ nóng mà còn tức giận.
15. Like a cat on a hot tin roof: Ngữ này được sử dụng để nói ai đó hoạt động không ngừng nghỉ và không thể ngồi yên, giống như con mèo ngồi trên mái nhà đang nóng vậy.
16. Full of hot air: “Full of hot air” có nghĩa là hoàn toàn vô nghĩa. Bạn có thể sử dụng cụm từ này khi ai đó đang nói những điều tưởng chừng như vô nghĩa hoặc không đáng tin cậy.
17. Take a rain check: Nếu bạn có kế hoạch để đi picnic nhưng trời mưa, bạn có thể phải sắp xếp lại trong một thời gian sau đó. Câu nói này có thể được sử dụng để lịch sự từ chối một lời mời, ngụ ý rằng bạn sẽ chấp nhận lời mời trong một thời gian khác.
18. Steal someone’s thunder: Biểu thức này thường được sử dụng để mô tả khi ai đó đánh cắp ý tưởng, những lời khen ngợi thuộc về người khác.
19. April showers bring May flowers: Cụm từ này là một cách khác để nói rằng việc xấu hoặc có thể dẫn đến những điều không tốt đẹp xảy ra.
20. It’s raining cats and dogs: Câu nói này có nghĩa là trời rất khó để mưa. Nó không có nghĩa là chó và mèo đang thực sự rơi xuống từ bầu trời.
21. Storm in a teacup: “Storm in a teacup” nghĩa đen là cơn bão trong tách trà. Còn nghĩa bóng là chỉ ai đó đang làm lớn mọi chuyện, bé xé ra to.
22. Come rain or shine: Cụm từ được sử dụng để mô tả một điều gì đó xảy ra không chịu sự ảnh hưởng của thời tiết. Dù trời mưa hay nắng thì nó sẽ vẫn diễn ra bình thường.
23. A ray of sunshine: You use this to describe someone who is always happy and pleasant. Chúng ta dùng thành ngữ này để miêu tả một người lúc nào cũng rạng rỡ và hạnh phúc.
Ví dụ: Jamie: Helen is always so positive and cheerful! (Helen trông lúc nào cũng vui tươi và lạc quan./Betty: Yes. She’s a ray of sunshine. I’m glad we have her on the team. (Đúng vậy. Cô ấy chính là a ray of sunshine. Mình rất vui vì đội chúng ta có cô ấy.)
24. A place in the sun: Thành ngữ này nói về một tình huống, như công việc khiến cho chúng ta thấy vui. Nó đem lại những gì chúng ta cần và muốn.
Ví dụ: Roy: Where do you work now? (Hiện tại em đang làm ở đâu?)/ Lana: I now write for a newspaper. It’s my dream job! (Em đang viết bài cho một tờ báo. Đó là công việc mơ ước của em!)/ Roy: Good for you! I’m glad you finally found your place in the sun. (Anh mừng cho em! Anh rất vui vì cuối cùng em cũng đã tìm thấy your place in the sun.)
25. Come rain or shine: Câu này có nghĩa “kiểu gì thì kiểu “. Khi chúng ta nói câu này, chúng ta đang cam kết làm điều gì bất kể chuyện gì xảy ra đi chăng nữa.
26. Walk on sunshine: Khi ai đó đang “walking on sunshine,” nghĩa là họ đang rất hạnh phúc.
Ví dụ: Luis: Sheila and I are finally getting married! (Mình và Sheila sẽ kết hôn!)
27. Everything under the sun: Câu này có nghĩa là “tất cả mọi thứ trên đời” ( “everything in the world.”)
Ví dụ: Julie: We’re going to Europe next month. Can you give me some travel tips? (Tháng tới bọn mình đi châu Âu. Cậu cho bọn tớ một vài bí kíp đi du lịch được không?)/Kevin: What do you want to do? (Các cậu muốn làm gì nào?)/Julie: I want to do everything under the sun! (Mình muốn làm tất cả mọi thứ trên đời.)
V. Bài luận về mùa hè
Bài luận 1 (100 từ)
The summer season begin early in May and ends in July. We feel very hot during this time. In summer, the days grow long and the night becomes short. The sun rises early in the morning. Rivers, wells, rivers dry up in summer. All schools and colleges remain closed during this time. Sometimes nights are also very hot. People like to sleep in the open air at night. It is enjoyable to bath in cold water in summer. We get plenty of ripe mangoes, jackfruit, pineapple in this weather. Rain comes after the summer season. We feel quite happy.
(http://www.essaywritingart.com)
Bài luận 2 (120 – 200 từ)
(http://www.essaywritingart.com)
Bài luận 3 (khoảng 200 từ)
The year can be separated into four seasons: spring, summer, autumn (fall in American English) and winter. Which is your favourite season of the year? It’s easy to have a good time in the summer when the sun is out. We can spend more time outside and the warm weather puts everyone in a good mood. From barbeques to hiking in the mountains, summer provides more opportunity to do fun stuff. The summer is when students have holidays and we all go to the beach for a swim and to get a suntan. If you don’t live near a beach then you can go to a green park for a picnic and kick a ball around. We have to make sure that we drink plenty of water in the summer because the heat can dehydrate us. We should also protect ourselves from the sun by wearing sunscreen, hats and shades (sunglasses). Keep cool by wearing shorts and t-shirts and don’t spend too much time in the sun. Make sure you spend time in the shade during the hottest part of the day…and eat plenty of ice-cream! Summer can be such a special time in the lives of students. This lesson helps you think about the vocabulary your students will need to talk about summer, offering activities that will help them take ownership of the vocabulary.
Bài luận 3 (trên 500 từ)
In the northern hemisphere, summer is the warmest season of the year; extending from the summer solstice through to the autumnal equinox. This season introduces the raining season, because of the heat, water is evaporated and the vapours are safely stored in the atmosphere, in turn these vapours are turned into clouds that fall as rain for four months.
Summer is especially warm because during this time that part of the earth is directly under the sun and its rays are focused on the area, drying up ponds and lakes; this has/can lead to a scarcity of water. For most people this time of the year is associated with fun as schools break on holidays and most offices are not fully active.
This season brings bright and longer days, which exposes the beauty of nature, grasses are green, flowers bloom and myriad birds and animals return to the melted and blossoming fields. Everyone dresses with light materials to feel cool under the hot sun; most will be spotted in shorts, sunglasses, summer dresses and scandals. Some fruits such as mangos and pineapples, become ripe during summer, so this season present the opportunity for people to enjoy them.
For some, summer is much disliked, backed by complaints of discomfort caused by the high heat levels and slowdown of business activity during this time (well, that depends on the line of business). Generally, people try to keep indoors and have cold beverages to supplement on liquid being lost from their system through constant perspiration. The hottest period of the summer season is around midday, mornings and evenings are relatively cool
Summer days can be extremely hot and people usually the elderly suffer from heat strokes, in the past this has resulted in some deaths, during this season children may also suffer from summer boils. Due to the heat people become easily tired as their bodies sweat continuously. Scientists believe that rising summer heat levels is as a result of global warming and predict that if nothing is done, in years to come the temperatures due in future summers may become too hot to play or even survive in.
True to their admonition, summer season in the last couple of years has reached record heat levels, unprepared for this it resulted in many deaths and emergencies, most people ordered air conditioners or went out to cool in pools and public fountains. As with all harmful natural phenomena, the poor bears the brunt whilst the rich hide behind the latest technology for comfort.
Summer is associated with life, birth and rebirth, it is deduced that plant and animal life go into a state of rest/hibernation during the cold months of winter; it is as though the teeming colours and sounds of nature have disappeared. The summer gives life/birth/rebirth to life around us, plants blossom, animals happily resume activity and nature feels ‘alive’ again. This has been and is still the most celebrated aspect of this season.
(http://www.yourarticlelibrary.com)
Kim Chung
Câu Nói Nổi Tiếng Của Hitler Mà Bạn Không Thể Nào Quên
Những câu nói nổi tiếng của Hitler về chiến tranh
“Những người thắp ngọn đuốc cho cuộc chiến tranh ở châu Âu có thể mong muốn gì ngoài một sự hỗn loạn?” Khi cuộc chiến châu Âu nổ ra, câu nói của Hitler vừa như một nhận định tình hình vừa truyền lửa cho người dân. Tuy nhiên, chính ông lại là người châm ngòi cho Thế chiến thứ hai, vậy nên câu nói này đến nay còn gây ra nhiều tranh cãi trong giới bình luận. “Sức mạnh không nằm ở hàng phòng ngự mà ở trong sự tấn công.” Dù câu nói nổi tiếng của Hitler này gây ra nhiều tranh cãi nhưng phát biểu này của ông cũng có phần đúng trong các cuộc chiến. Với một người có tư tưởng cực đoan như Hitler, cộng với ý chí quyết đoán nói là làm, ông luôn đề cao sự tấn công, bước cuối cùng luôn quyết định đến thắng thua của một cuộc chiến.
Những câu nói cực đoan của Hitler
“Giáo dục phổ thông là chất độc tàn phá âm thầm và ghê gớm nhất mà chủ nghĩa tự do đã phát minh để hủy diệt.” Để lý giải về câu nói này, có nhiều nhà nghiên cứu đã cho rằng nó xuất phát từ tuổi thơ học hành không mấy vẻ vang của Hitler. Năm lên 6 tuổi, Hitler được cha cho theo học một trường công lập nhưng do học quá kém nên ông buộc phải chuyển sang trường khác. Ông cũng chỉ học ở trường mới một thời gian sau đó bỏ dở. Hitler kịch liệt phản đối việc cha ông muốn con mình trở thành một công chức. Ông từng nói: “Tôi không muốn trở thành công chức, không, ngàn lần không. Tôi ớn đến tận cổ với ý nghĩa ngồi trong một văn phòng, đánh mất mọi tự do, không còn làm chủ thời gian của mình.” Chính thất bại đầu đời này đã ám ảnh ông một thời gian dài. Tuy nhiên Hitler lại đổ lỗi cho thấy cô ở trường về thất bại này của mình, thậm chí dùng nhiều từ ngữ nhục mạ họ. Phát ngôn tiêu cực về vấn đề học tập của Hitler được cho là bắt nguồn từ quá khứ học hành không mấy suôn sẻ của ông. “Những người quốc gia Ấn Độ thường khiến tôi ngạc nhiên vì miệng họ lắp bắp những thuyết trời biển mà chẳng có lấy tí khả năng thực sự nào.” Hay ” Tôi ghê tởm trước cảnh tượng giống người pha trộn lúc nhúc ở thủ đô, giống Tiệp Khắc, Ba Lan, Hungary, Serb, Croat. Tôi ghê tởm giống Do Thái ký sinh trùng dai dẳng của nhân loại, ở đâu cũng thấy mặt.” Trong suy nghĩ của Hitler, chỉ có dân tộc Đức mới là chủng tộc thưởng đẳng, bất cứ dân tộc nào khác cũng không có khả năng và không đáng để tồn tại. Một vài lý do khác thì cho rằng ông căm ghét người Do Thái bởi họ là lực lượng hùng hậu nhất trong phong trào chống chế độ quân chủ của Đức, một phần vì ông hận một người Do Thái đã không thể chữa khỏi bệnh cho mẹ của mình. Đây cũng được coi là lý do mà ông sẵn sàng ra tay thảm sát hàng triệu người Do Thái, sau đó thống trị áp bức nhiều nước châu Âu. “Những ngày hạnh phúc của nhân loại đã trôi qua.” Tư tưởng của Hitler luôn là sự cực đoan, căm phẫn và là cái nhìn đen tối về cuộc sống, về xã hội. “Chủ nghĩa nhân đạo là biểu hiện của sự ngu dốt và hèn nhát.” Chính bởi quan điểm chủ nghĩa nhân đạo ngu dốt và hèn nhát nên Hitler đã mạnh tay tàn sát con người, thống trị, áp bức bóc lột họ một cách tàn nhẫn.
Những câu nói thể hiện tài hùng biện của Hitler
“Quần chúng rộng rãi bị lôi cuốn bằng sự hùng biện dễ dàng hơn sự lôi cuốn bằng phương tiện khác.” Đây là một câu nói nổi tiếng của Hitler thể hiện được tầm nhìn và khả năng hùng biện tuyệt vời của ông. Hitler đã bắt đầu tập luyện tài hùng biện với những cử tọa ông tìm được ở khu trọ tồi tàn, dần dần nó trở thành một kỹ năng tuyệt vời nhưng cũng rất đáng sợ của con người này. Sở dĩ Hitler phát biểu câu nói này bởi ông từng nhận ra sự thành công của Đảng Dân chủ Xã hội Áo bởi họ biết tạo ra phong trào quần chúng, kết nối và tạo nên một tập thể đoàn kết thông qua nghệ thuật tuyên truyền.
“Thành công là thẩm phán trần thế duy nhất của sự đúng sai.” Đây là một trong những câu nói của trùm phát xít Hitler được yêu thích nhất mọi thời đại. Để chứng minh cho câu nói của mình, Hitler đã lên nắm quyền ở Đức chỉ sau vài năm rời bỏ Viên (Áo) sang Munich (Đức), lập nên chế độ độc tài, chính thức thống trị nhiều nước ở châu Âu. “Uy lực trong lịch sử tạo ra những cơn lốc về tôn giáo và chính trị từ ngàn xưa đều là uy lực thần kỳ của lời nói và chỉ do lời nói mà thôi. Chỉ có thể kích động quần chúng bằng uy lực của lời nói. Mọi phong trào vĩ đại đều là phong trào quần chúng, là sự bùng nổ của nỗi mê đắm và cảm xúc con người.” Cũng giống như câu nói chỉ có thể lôi cuốn quần chúng bằng tài hùng biện, câu nói này của Hitler đã khiến không ít người phải ngả mũ thán phục. Câu nói này được ông thể hiện trong một bài phát biểu về tầm quan trọng của tài hùng biện trong chính trị. Những thành công rực rỡ của Hitler từ việc dân thường lên làm thủ tướng Đức, sau đó đánh chiếm được phần lớn châu Âu thực sự là điều không thể phủ nhận về tài năng của ông trùm phát xít này. Tuy nhiên tinh thần ái quốc theo hướng cực đoan quá mức của Hitler đã khiến ông trở thành tội đồ của cả nhân loại. Cho đến ngày nay, hàng loạt câu nói nổi tiếng của Hitler được coi là bất hủ và một số trở thành bài học đắt giá cho nhân dân trên toàn thế giới.
Những Câu Châm Ngôn Nổi Tiếng Không Thể Bỏ Qua Bằng Tiếng Anh
Đôi lúc, trên đường đời, ta sẽ có những phút giây yếu mình, những phút giây lạc lối. Ta cần lắm một câu nói, một lời động viên ý nghĩa , một sự đồng điệu kể cả từ ai đó vốn không quen. Hãy đọc những câu châm ngôn nổi tiếng bằng tiếng Anh sau để hiểu thêm được ý nghĩa của cuộc sống, đồng thời trau dồi vốn từ vựng ngoại ngữ.
The greatest ignorance in life is deceit
(Ngu dốt lớn nhất của đời người là sự dối trá)
Từ vựng:
Greatest /ɡreɪt/ (lớn nhất, vĩ đại nhất)
deceit /dɪˈsiːt/(dối trá, lừa dối)
Learn to be happy with what you have while you pursue all that you dream
(Hãy học cách hạnh phúc với những gì bạn đang có trong khi bạn đang theo đuổi tất cả những gì mình mơ ước).
Từ vựng:
Happy /ˈhæpi/ (hạnh phúc)
Dream /driːm/ (mơ ước, giấc mơ)
Life is a story, make yours the best seller.
(Cuộc sống là một cuốn truyện, hãy làm sao cho cuốn của bạn bán chạy nhất).
Từ vựng:
Life /laɪf /(cuộc sống)
Story /ˈstɔːri/ (câu chuyện, cuốn truyện)
What you get by achieving your goals, is not as important as, what you become by achieving your goals.
(Điều bạn gặt hái được bằng việc đạt được mục tiêu không quan trọng bằng con người bạn trưởng thành khi đạt được mục tiêu)
Từ vựng:
achieving /əˈtʃiːv/(đạt được),
I have learned more from my failures than from my success
(Tôi đã học được nhiều điều từ sự thất bại của tôi hơn là từ sự thành công của tôi)
Từ vựng:
Failures /ˈfeɪljər/ (thất bại)
Success /səkˈses/ (thành công)
A friend is one who believes in you when you have ceased to believe in yourself.
(Bạn là người tin vào ta khi ta hết tin vào bản thân mình)
Từ vựng:
Ceased/ /siːs/(ngừng, hết)
Success is the ability to go from one failure to another with no loss with no loss of enthusiasm.
(Thành công là khả năng đi từ thất bại này sang thất bại khác mà không mất đi nhiệt huyết)
Từ vựng:
Enthusiasm /ɪnˈθuːziæzəm/ (hăng hái, nhiệt huyết)
I may not be there yet, but I’m closer than I was yesterday.
(Tôi có thể chưa đến được nơi đó, nhưng tôi đã đến gần hơn so với vị trí của tôi ngày hôm qua).
When a winner makes a mistake, he says, “I was wrong”. When a loser makes a mistake, he say, “It wasn’t my fault”
(Một người thắng cuộc khi phạm lỗi nói “tôi đã sai”, còn một người thua cuộc khi phạm sai lầm nói “đó không phải là lỗi của tôi”)
Từ vựng:
Winner /ˈwɪnər/ (chiến thắng, thắng cuộc)
Loser /ˈluːzər/ (thua cuộc)
Many of life’s failures are people who did not realize how close they were to success when they gave up.
(Nhiều người thất bại trong cuộc sống là do lúc bỏ cuộc người ta không nhận ra mình đã gần thành công đến mức nào rồi)
Từ vựng:
Failures /ˈfeɪljər/ (thất bại)
Realize /ˈriːəlaɪz/ (nhận ra)
Muốn học tiếng Anh hiệu quả, bạn phải tìm cách biến nó trở thành những điều thật lí thú. Học qua nhung cau cham ngon noi tieng bang tieng anh này sẽ là một gợi ý không tồi. Bài viết có nội dung liên quan:
>> Những lời chúc mừng năm mới dành cho gia đình bằng tiếng anh
Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh Rất Dễ: Những Câu Nói Và Cụm Từ Về Mùa Hè Bạn Không Thể Không Biết! trên website Dtdecopark.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!