Câu Nói Hay Về Hoa Bằng Tiếng Anh / Top 16 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Dtdecopark.edu.vn

Một Số Câu Danh Ngôn Về Các Loài Hoa Bằng Tiếng Anh

Love is much like a wild rose, beautiful and calm, but willing to draw blood in its defense. ~ Mark Overby

– Tình yêu như một đóa hồng dại, tươi đẹp và dịu hiền nhưng lại có thể làm người ta rớm máu khi cần tự vệ

    You can complain because roses have thorns, or you can rejoice because thorns have roses.” ~ Zig Ziglar

    – Bạn có thể cằn nhằn vì hồng nhiều gai nhưng cũng có thể vui vẻ vì trong gai góc lại nở ra một đóa hồng

      A single rose can be my garden; a single friend, my world ~ Leo Buscaglia

      – chỉ cần một đóa hòng cũng có thể tạo nên một khu vườn, chỉ cần một người bạn thân cũng có thể trỏe thành cả thế giới

        Those who fear the thorns will never pick the roses ~ Unknown author

        – Ai sợ gai thì không bao giờ hái được hoa đẹp

          True friendship is like a rose: we don’t realize its beauty until it fades. ~ Evelyn Loeb

          – Tình bạn đích thực giống như một bông hồng, mãi đến khi nó tàn chúng ta mới nhận ra nó đẹp nhường nào.

            The fragrance always stays in the hand that gives the rose  ~ George William Curtis

            – Bàn tay đem tặng đóa hồng là bàn tay luôn phảng phất mùi hương

              The optimist sees the rose and not its thorns; the pessimist stares at the thorns, oblivious to the rose. ~ Kahlil Gibran

              – Người lạc quan chỉ nhìn thấy hoa hồng mà không để ý đến những cái gia nhon, ngược lại người bi qua chỉ nhìn thấy gai mà quên đi vẻ đẹp của hoa hồng

              Share this:

              Twitter

              Facebook

              Like this:

              Số lượt thích

              Đang tải…

Chia Sẻ Stt Về Hoa Hay Và Ý Nghĩa Bằng Tiếng Anh

Những câu stt về hoa hay và ý nghĩa bằng tiếng Anh

1. Hoa hồng tàn lụi, nhưng gai còn ở lại.

– Roses fall, but the thorns remain.

2. Tôi thà có hoa hồng ở trên bàn còn hơn có kim cương ở trên cổ.

– I’d rather have roses on my table than diamonds on my neck.

3. Chỉ một đóa hồng là đủ cho bình minh.

– One rose is enough for the dawn. – Edmond Jabes

4. Không thể hái hồng mà không bị gai đâm.

– There is no gathering the rose without being pricked by the thorns.

5. Người ta có thể sống mà không có bánh mỳ, chứ không thể không có hoa hồng.

– One may live without bread, not without roses.

6. Một bông hồng là một lời tranh luận. Nó tuyên bố sự chiến thắng của cái đẹp trước sự hung tàn, của sự dịu dàng trước bạo lực, của thời khắc phù du trước vĩnh hằng, và của cái phổ biến trước cái cá biệt. Hồng ở vùng Cực Bắc hay hồng ở sa mạc Sahara cũng đều nở hoa như nhau.

– A rose is an argument. It proclaims the triumph of beauty over brutality, of gentleness over violence, of the ephemeral over the lasting, and of the universal over the particular. The same rose bursts into bloom on the North Cape and in the Sahara desert.

7. Thiên nhiên xảo quyệt làm sao khi giấu đi từng nếp nhăn của sự già cỗi không tưởng nổi sau những đóa hồng và violet và sương sớm!

– How cunningly nature hides every wrinkle of her inconceivable antiquity under roses and violets and morning dew!

8. Đẹp hơn đóa hồng là tâm hồn chiêm ngưỡng nó.

– More beautiful than a rose is the soul that beholds it.

9. Bởi nó tin chắc vào vẻ đẹp của mình, hoa hồng đòi hỏi chúng ta ghê gớm.

– Because it is sure of its beauty, the rose makes terrible demands on us.

10. Chỉ một đóa hồng là đủ cho bình minh.

– One rose is enough for the dawn.

11. Với người họa sĩ thực sự sáng tạo, không gì khó khăn hơn việc vẽ một đóa hồng, bởi trước khi vẽ, đầu tiên anh ta phải quên đi tất cả các đóa hồng đã từng được vẽ.

– There is nothing more difficult for a truly creative painter than to paint a rose, because before he can do so he has first to forget all the roses that were ever painted. – Henri Matisse.

12. Sự thật và hoa hồng đều có gai.

– Truths and roses have thorns about them.

13. Hoa hồng lặng lẽ ca ngợi tình yêu, bằng ngôn ngữ chỉ trái tim mới hiểu.

– The rose speaks of love silently, in a language known only to the heart.

14. Thay vì phàn nàn rằng khóm hồng đầy gai, hãy vui sướng rằng khóm cây đầy gai nở rộ hoa hồng.

– Instead of complaining that the rosebush is full of thorns, be happy that the thorn bush has roses

15. Những nụ hồng tình yêu làm đẹp vườn đời.

– The roses of love glad the garden of life.

16. Hoa hồng là bối cảnh của đời tôi, nhưng chính con người mới quan trọng.

– Roses are the setting for my life, but it is people who are important. – Alain Meilland.

Những Câu Nói Hay Về Mẹ Bằng Tiếng Anh

Tĩnh mẫu tử được xem là món quà vĩ đại nhất mà thượng đế đã ban tặng cho chúng ta, đó chính là sự hy sinh vô bờ bến đối với con cái. Do vậy UNI Academy xin gửi đến các bạn những câu nói hay bằng tiếng Anh về Mẹ – người phụ nữ trọng đại trong cuộc đời mỗi chúng ta.

Because even if the whole world was throwing rocks at you, if you had your mother at your back, you’d be okay. – Nếu cả thế giới ném đá vào bạn, nếu bạn có mẹ đứng sau lưng, bạn sẽ ổn.

When you are a mother, you are never really alone in your thoughts. A mother always has to think twice, once for herself and once for her child. – Khi bạn là một người mẹ, bạn không bao giờ thực sự cô độc trong suy nghĩ của mình. Một người mẹ luôn phải nghĩ hai lần, một lần cho bản thân và một lần cho con cái.

A mother’s love for her child is like nothing else in the world. It knows no law, no pity. It dares all things and crushes down remorselessly all that stands in its path. – Tình yêu của mẹ dành cho con không giống bất kỳ điều gì khác trên thế giới. Tình yêu đó không có luật lệ và không có hối tiếc. Tình yêu đó dám đương đầu và làm tan chảy mọi thứ trên đường lan tỏa của nó mà không chùn bước.

Being a mother means that your heart is no longer yours; it wanders wherever your children do. – Làm mẹ nghĩa là trài tim bạn không còn là của bạn nữa, nó sẽ lang thang bất cứ nơi đâu con bạn tới.

Home is where your Mom is. – Nhà là nơi có mẹ.

Mother’s love is peace. It need not be acquired, it need not be deserved – Erich Fromm – Tình yêu của người mẹ là cao cả. Nó không cần bạn phải đạt được, nó không cần bạn phải xứng đáng.

Mothers hold their children’s hands for a short while, but their hearts forever – Khuyết danh – Người mẹ nắm lấy tay con mình chỉ trong một lúc, nhưng trái tim của con là vĩnh viễn.

Love and grief and motherhood, Fame and mirth and scorn – these are all shall befall, Any woman born – Margaret Widdemer – Tình yêu, đau khổ và tình mẹ, Danh vọng, niềm vui và sự khinh miệt – tất cả những điều này sẽ đến, với bất kỳ người phụ nữ nào.

When you are a mother, you are never really alone in your thoughts. A mother always has to think twice, once for herself and once for her child – Sophia Loren – Khi bạn là một người mẹ, bạn không bao giờ thực sự cô độc trong suy nghĩ của mình. Một người mẹ luôn phải nghĩ hai lần, một lần cho bản thân và một lần cho con cái.

A mother understands what a child does not say – Khuyết danh – Người mẹ hiểu được lời đứa trẻ chưa biết nói.

It is only in the act of nursing that a woman realizes her motherhood in visible and tangible fashion; it is a joy of every moment – Balzac – Chỉ trong sự nuôi dưỡng, người phụ nữ mới nhận ra bổn phận làm mẹ của mình một cách rõ ràng và hiện hữu; nó là niềm vui trong mọi khoảnh khắc.

What do girls do who haven’t any mothers to help them through their troubles? – Louisa May Alcott – Các cô gái phải làm sao khi không có người mẹ giúp đỡ họ vượt qua những rắc rối?

A mother’s happiness is like a beacon, lighting up the future but reflected also on the past in the guise of fond memories – Balzac – Hạnh phúc của người mẹ giống như đèn hiệu, soi sáng tương lai nhưng cũng phản chiếu lên quá khứ trong vỏ ngoài của những ký ức yêu thương.

No one understands my ills, nor the terror that fills my breast, who does not know the heart of a mother – Marie Antoinette – Không ai có thể hiểu những đau khổ, hay nỗi kinh hoàng dâng lên trong lồng ngực, nếu người đó không hiểu trái tim của một người mẹ.

A mother’s love for her child is like nothing else in the world. It knows no law, no pity. It dares all things and crushes down remorselessly all that stands in its path – Agatha Christie – Tình yêu của mẹ dành cho con không giống bất kỳ điều gì khác trên thế giới. Tình yêu đó không có luật lệ và không có hối tiếc. Tình yêu đó dám đương đầu và làm tan chảy mọi thứ trên đường lan tỏa của nó mà không chùn bước.

A mother’s life, you see, is one long succession of dramas, now soft and tender, now terrible. Not an hour but has its joys and fears – Balzac – Bạn thấy đấy, cuộc đời của một người mẹ là chuỗi kịch tính dài liên tiếp, lúc dịu dàng và êm ái, lúc kinh hoàng. Không ngắn ngủi một giờ nhưng đầy cả niềm vui và sợ hãi.

The heart of a mother is a deep abyss at the bottom of which you will always find forgiveness – Balzac – Trái tim của người mẹ là vực sâu muôn trượng mà ở dưới đáy, bạn sẽ luôn tìm thấy sự tha thứ.

A mother who is really a mother is never free – Balzac – Người mẹ thật sự chẳng bao giờ rảnh rỗi.

The mother-child relationship is paradoxical and, in a sense, tragic. It requires the most intense love on the mother’s side, yet this very love must help the child grow away from the mother, and to become fully independent – Erich Fromm – Mối quan hệ giữa mẹ và con đầy nghịch lý, và theo một cách hiểu nào đó, rất bi thảm. Nó đòi hỏi tình yêu vô cùng lớn lao của người mẹ, nhưng cũng chính tình yêu này giúp đứa con trưởng thành khi rời xa người mẹ và trở nên độc lập hoàn toàn.

Being a mother is an attitude, not a biological relation – Robert A Heinlein – Làm mẹ là một thái độ sống, không chỉ là mối liên hệ về sinh học.

Những Câu Nói Hay Về Âm Nhạc Bằng Tiếng Anh

Những câu nói hay về âm nhạc bằng tiếng anh song song với tiếng việt được chúng tôi sưu tầm và chia sẻ với những ai đang tìm kiếm câu nói hay về âm nhạc, câu nói hay về âm nhạc bằng tiếng anh, câu nói tiếng anh hay về âm nhạc …có thể đọc và suy ngẫm ý nghĩa.

✰ Music is nothing else but wild sounds civilized into time and tune.(Thomas Fuller)

✯ Of all noises, I think music is the least disagreeable. (Samuel Johnson)

✩ Music expresses that which can not be said and on which it is impossible to be silent. (Victor Hugo)

★ I love music passionately. And because I love it I try to free it from barren traditions that stifle it. (Claude Debussy)

☆ Works of art make rules; rules do not make works of art. (Claude Debussy)

✯ If music be the food of love, play on. (William Shakespeare)

✮ Music is mediator between spiritual and sensual life. (Beethoven)

✩ Music is the arithmetic of sounds as optics is the geometry of light. (Claude Debussy)

★ It was like being in the eye of a hurricane. You’d wake up in a concert and think, Wow, how did I get here? (John Lennon)

☆ I wish to sing of my interior visions with the naive candour of a child. (Claude Debussy)

✯ Music should strike fire from the heart of man, and bring tears form the eyes of woman. (Beethoven)

✮ There are two means of refuge from the miseries of life: music and cats. (Albert Schweitzer)

★ Music is the silence between the notes. (Claude Debussy)

☆ The human voice is the most beautiful instrument of all, but it is the most difficult to play. (Richard Strauss)

✰ Music is what feelings sound like. (Khuyết danh)

✮ Life is a lot like jazz… it’s best when you improvise. (George Gershwin)

✩ First of all, ladies and gentlemen, you must forget that you are singers. (Claude Debussy)

★ I like to think of music as an emotional science. (George Gershwin)

☆There are only two things worth aiming for, good music and a clean conscience. (Paul Hindemith)

✯ I may not be a first-rate composer, but I am a first-class second-rate composer. (Richard Strauss)

✮ Love cannot express the idea of music, while music may give an idea of love. (Hecto Berlioz)

★ I frequently hear music in the heart of noise. (George Gershwin)

☆ The painter turns a poem into a painting; the musician sets a picture to music. (Robert Schumann)

✰ Music is everybody’s possession. It’s only publishers who think that people own it. (John Lennon)

✯ Answer them with silence and indifference. It works better, I assure you, than anger and argument. (Gioacchino Rossini)

✮ Music is given to us with the sole purpose of establishing an order in things, including, and particularly, the coordination between man and time. (Igor Stravinsky)

✩ There is nothing more difficult than talking about music. (Camille Saint Saens)

☆ Not many composers have ideas. Far more of them know how to use strange instruments which do not require ideas. (George Gershwin)

✰ People compose for many reasons: to become immortal; because the pianoforte happens to be open; because they want to become a millionaire; because of the praise of friends; because they have looked into a pair of beautiful eyes; for no reason whatsoever. (Robert Schumann)

✮ The aim and final end of all music should be none other than the glory of God and the refreshment of the soul. (Johann Sebastian Bach)

✩ How wonderful opera would be if there were no singers (Gioacchino Rossini)

☆ Music is the pleasure the human mind experiences from counting without being aware that it is counting. (Gottfried Wilhelm Leibniz)

✰ I cannot conceive of music that expresses absolutely nothing. (Bela Bartok)

✯ Every kind of music is good, except the boring kind. (Gioacchino Rossini)

✮ It’s easy to play any musical instrument: all you have to do is touch the right key at the right time and the instrument will play itself. (Johann Sebastian Bach)

✩ People who make music together cannot be enemies, at least while the music lasts. (Paul Hindemith)

☆ True music must repeat the thought and inspirations of the people and the time. My people are Americans and my time is today. (George Gershwin)

✰ If we were all determined to play the first violin we should never have an ensemble. Therefore, respect every musician in his proper place. (Robert Schumann)

✯ Every composer knows the anguish and despair occasioned by forgetting ideas which one had no time to write down. (Hecto Berlioz)

✮ I want to do nothing chic, I want to have ideas before beginning a piece. (Georges Bizet)

✩ Music is liquid architecture; Architecture is frozen music. (Johann Wolfgang von Goethe)

★ Music is a pastime, a relaxation from more serious occupations.(Alexander Borodin)

☆ The music is not in the notes, but in the silence between. (Wolfgang Amadeus Mozart)

✯ Âm nhạc là một loại ngôn ngữ hài hòa. (Gioachino Rossini)

✮ Ở đâu có con người, ở đó có tiếng hát. Trên mặt đất, trần gian này tiếng hát nhắc nhở ta một điều giản dị: tôi hát là tôi hiện hữu.(Trịnh Công Sơn)

★ Tất cả mọi điều sẽ qua đi, sẽ biến mất, nhưng tiếng hát, câu ca, một khi đã được khai sinh với ngày thôi nôi huy hoàng của nó thì sẽ ở lại với đời mãi mãi. Đó là một cuộc rong chơi ngậm ngùi của hữu hạn muốn chộp bắt cái vô hạn làm món quà thế chấp cho đời mình. (Trịnh Công Sơn)

Ca khúc là đời sống thứ hai, sau cái thân thể mà cha mẹ đã sinh thành.(Trịnh Công Sơn)

câu nói hay về âm nhạc

câu nói hay về âm nhạc tình yêu

câu nói hay về âm nhạc trong cuộc sống

câu nói hay nhất về âm nhạc

những câu nói hay về âm nhạc cuộc sống

câu nói tiếng anh hay về âm nhạc

một số câu nói hay về âm nhạc

câu nói hay về tình yêu và âm nhạc

những câu nói hay về âm nhạc của mozart

câu nói hay về âm nhạc bằng tiếng anh

các câu nói hay về âm nhạc

các câu nói hay nhất về âm nhạc

Những Câu Nói Hay Về Lòng Tin Bằng Tiếng Anh

Thứ Tư, 07/08/2023 10:03 (GMT+07)

(Lichngaytot.com) Hãy để những câu nói hay về lòng tin bằng tiếng Anh sau đây trở thành ngọn đuốc sáng cháy rực soi tỏ con đường mà bạn đang đi, giúp vực bạn dậy trong bất cứ tình huống khó khăn nào, thậm chí là cả những khó khăn tưởng như không thể vượt qua nổi.

Niềm tin là điều duy nhất có thể thắp lên hi vọng cho bất cứ ai trong chúng ta. Dù bạn nghèo khó hay giàu có không ai bằng bạn cũng không thể nào sống thiếu niềm tin được. Vì thế, khi nào cảm thấy buồn hay thiếu niềm tin hãy tìm đọc ngay những câu nói hay về lòng tin bằng tiếng Anh, khi đó bạn sẽ có lại được sự tự tin vào chính con người mình.

1. If you think you can win, you can. Faith is necessary to victory.

– Nếu bạn nghĩ bạn có thể thắng là bạn có thể. Niềm tin cần thiết cho chiến thắng. (William Hazlitt)

2. It’s not who you are that holds you back, it’s who you think you’re not.

-Người ghìm chân bạn không phải con người của bạn, mà là con người bạn nghĩ không phải là mình. (Khuyết danh)

3. Instead of giving myself reasons why I can’t, I give myself reasons why I can.

– Thay vì đưa ra cho bản thân những lý do tại sao tôi không thể , tôi sẽ chọn cho tôi những lý do tại sao tôi có thể.

4. The greatest pleasure in life is doing what people say you cannot do.

– Niềm vui lớn nhất trên đời là làm những việc mà mọi người nói bạn không thể làm được. (Walter Bagehot)

5. To succeed in life, you need two things: ignorance and confidence.

Để thành công trong cuộc sống, bạn cần hai thứ: sự ngu dốt và lòng tự tin. (Mark Twain)

6. Dream is like a bird that senses the dawn and carefully starts to sing while it is still dark.

Ước mơ giống như loài chim, cảm nhận buổi ban mai và khẽ khàng cất tiếng hót khi trời vẫn còn tối.

7. Your level of belief in yourself will inevitably manifest itself in whatever you do.

– Lòng tự tin vào bản thân chắc chắn sẽ biểu lộ trong bất cứ những gì bạn làm. (Les Brown)

8. Sooner or later, those who win are those who think they can.

Sớm hay muộn, người thắng là người nghĩ mình có thể. (Paul Tournier)

9. Getting ahead in a difficult profession requires avid faith in yourself. That is why some people with mediocre talent, but with great inner drive, go so much further than people with vastly superior talent.

Vượt lên phía trước là một công việc đòi hỏi lòng tin tưởng khát khao vào bản thân. Đó là vì sao vài người với tài năng tầm thường nhưng có chí tiến thủ lớn lao lại đi xa hơn nhiều những người với tài năng vượt trội hơn hẳn. (Sophia Loren)

10. No one can make you feel inferior without your consent.

Không một ai có thể làm cho bạn cảm thấy mình thấp kém nếu không có sự đồng ý của bạn. (Eleanor Roosevelt)

11. Self-confidence is the first requisite to great undertakings.

– Tự tin là điều kiện đầu tiên để làm được những việc lớn lao. (Samuel Johnson)

12. You are never too old to set another goal or to dream a new dream.

– Không bao giờ là quá già để đặt ra một mục tiêu khác hoặc mơ một giấc mơ mới. (C.S.Lewis)

13. It is not so much our friends’ help that helps us as the confident knowledge that they will help us.

– Những gì bạn bè giúp ta không giúp ta nhiều bằng niềm tin vững chắc rằng họ sẽ giúp khi ta cần. (Epicurus)

14. Love comes to those who still hope even though they’ve been disappointed, to those who still believe even though they’ve been betrayed, to those who still love even though they’ve been hurt before.

– Tình yêu đến với những ai vẫn hy vọng dù đã từng thất vọng, vẫn tin tưởng dù từng bị phản bội, vẫn yêu thương dù từng bị tổn thương. (Khuyết danh)

15. Sometimes life is going to hit you in the head with a brick. Don’t lose faith.

– Đôi khi cuộc đời sẽ ném gạch vào đầu bạn. Đừng đánh mất niềm tin. (Steve Jobs)

16. Optimism is the faith that leads to achievement. Nothing can be done without hope and confidence.

– Lạc quan là niềm tin dẫn tới thành tựu. Bạn chẳng thể làm được điều gì mà thiếu đi hy vọng và sự tự tin. (Helen Keller)

17. Love, we say, is life; but love without hope and faith is agonizing death. – Chúng ta bảo tình yêu là sự sống; nhưng tình yêu không có hy vọng và niềm tin là cái chết đau đớn. (Elbert Hubbard)

18. We all have our own life to pursue, our own kind of dream to be weaving, and we all have the power to make wishes come true, as long as we keep believing.

– Tất cả chúng ta đều có cuộc đời riêng để theo đuổi, giấc mơ riêng để dệt nên, và tất cả chúng ta đều có sức mạnh để biến mơ ước trở thành hiện thực, miễn là chúng ta giữ vững niềm tin. (Louisa May Alcott)

19. Getting ahead in a difficult profession requires avid faith in yourself. That is why some people with mediocre talent, but with great inner drive, go so much further than people with vastly superior talent.

– Vượt lên phía trước là một công việc đòi hỏi lòng tin tưởng khát khao vào bản thân. Đó là vì sao vài người với tài năng tầm thường nhưng có chí tiến thủ lớn lao lại đi xa hơn nhiều những người với tài năng vượt trội hơn hẳn.

20. Optimism is a seed sown in the soil of faith; pessimism is a seed hoarded in the vault of doubt. – Lạc quan là hạt giống gieo trồng trên mảnh đất của niềm tin; bi quan là hạt giống cất giữ dưới căn hầm ngờ vực. (William Arthur Ward)

Những câu nói hay về lòng tin bằng tiếng Anh sẽ mang lại cho bạn sức mạnh mới

21. You can’t connect the dots looking forward; you can only connect them looking backwards. So you have to trust that the dots will somehow connect in your future. You have to trust in something – your gut, destiny, life, karma, whatever. This approach has never let me down, and it has made all the difference in my life.

Bạn không thể kết nối các điểm trong đời bạn khi nhìn về phía trước; bạn chỉ có thể kết nối chúng khi nhìn lại phía sau. Vì vậy bạn phải tin tưởng rằng các điểm đó rồi sẽ kết nối trong tương lai. Bạn phải tin vào cái gì đó – lòng can đảm, vận mệnh, cuộc đời, nghiệp chướng, bất cứ điều gì. Cách tiếp cận này chưa bao giờ khiến tôi thất vọng, nó đã tạo nên tất cả sự khác biệt trong cuộc đời tôi. (Steve Jobs)

22. Believe that life is worth living and your belief will help create the fact. – Hãy tin rằng đời đáng sống, và niềm tin của bạn sẽ giúp thiết lập sự thực đó. (William James)

23. The world we see that seems so insane is the result of a belief system that is not working. To perceive the world differently, we must be willing to change our belief system, let the past slip away, expand our sense of now, and dissolve the fear in our minds. – Thế giới tưởng chừng như thật điên rồ mà chúng ta đang chứng kiến là kết quả của một hệ niềm tin không hoạt động. Để nhìn thế giới khác đi, chúng ta phải sẵn lòng thay đổi hệ niềm tin của mình, để quá khứ trôi qua, mở rộng nhận thức về hiện tại và làm tan chảy nỗi sợ hãi trong tâm tưởng. (William James)

24. To accomplish great things, we must not only act, but also dream; not only plan, but also believe. – Để làm được những điều lớn lao, chúng ta không những phải hành động mà còn phải mơ mộng, không những phải lên kế hoạch mà còn phải có niềm tin. (Anatole France)

25. Pursue some path, however narrow and crooked, in which you can walk with love and reverence.

– Hãy theo đuổi con đường mà bạn có thể đi với tình yêu và lòng tôn kính, dù nó có hẹp và quanh co đến mức nào. (Henry David Thoreau)

26. A faith is a necessity to a man. Woe to him who believes in nothing. – Niềm tin cần thiết cho con người. Thật thống khổ cho ai không tin tưởng. (Victor Hugo)

27. Faith is the strength by which a shattered world shall emerge into the light. – Niềm tin là sức mạnh có thể khiến thế giới tan vỡ xuất hiện trong ánh sáng. (Helen Keller)

28. I believe in everything until it’s disproved. So I believe in fairies, the myths, dragons. It all exists, even if it’s in your mind. Who’s to say that dreams and nightmares aren’t as real as the here and now? – Tôi tin vào mọi thứ cho tới khi nó bị bác bỏ. Vì vậy tôi tin vào tiên, thần thoại, rồng. Tất cả đều tồn tại, thậm chí dù nó chỉ ở trong tâm trí bạn. Ai dám nói rằng giấc mơ và ác mộng không thực như điều ở đây lúc này? (John Lennon)

29. Live your beliefs and you can turn the world around. – Hãy sống theo niềm tin cùa mình, và bạn có thể xoay chuyển cả thế giới. (Henry David Thoreau)

30. Faith… must be enforced by reason… when faith becomes blind it dies. – Niềm tin… phải được gia cố bằng lý lẽ… khi niềm tin mù, nó sẽ chết đi. (Mahatma Gandhi)

31. It is wrong always, everywhere, and for everyone, to believe anything upon insufficient evidence. – Luôn luôn, ở bất cứ đâu, và đối với bất cứ ai, thật sai lầm khi tin vào bất cứ thứ gì khi không đủ bằng chứng. (William James)

32. If you believe you are right, or you believe you are wrong, you’re right. Whenever you are certain about it, you will support it. Remember that.

– Nếu bạn tin mình đúng, hoặc bạn tin mình sai, thì bạn đều đúng đấy. Bất cứ khi nào bạn chắc chắn về điều gì, bạn sẽ ủng hộ điều đó. (Tony Robbins)

33. Beliefs have the power to create and the power to destroy. Human beings have the awesome ability to take any experience of their lives and create a meaning that disempowers them or one that can literally save their lives.

– Niềm tin có quyền năng sáng tạo và quyền năng hủy diệt. Con người có khả năng kỳ diệu để nắm lấy bất kỳ trải nghiệm nào trong đời và tạo ra một ý nghĩa hoặc phá bỏ quyền năng của mình hoặc có thể cứu mạng mình theo nghĩa đen. (Tony Robbins)

34. Society lives by faith, and develops by science. – Xã hội tồn tại nhờ niềm tin, và phát triển nhờ khoa học. (Henri Frederic Amiel)

35. A small body of determined spirits fired by an unquenchable faith in their mission can alter the course of history. – Một lượng nhỏ những tinh thần quyết tâm được nung nấu bởi niềm tin son sắt vào sứ mệnh của mình có thể làm thay đổi dòng lịch sử. (Mahatma Gandhi)

36. The smallest seed of faith is better than the largest fruit of happiness. – Hạt giống niềm tin nhỏ bé nhất cũng tốt hơn nhiều trái hạnh phúc to lớn nhất. (Henry David Thoreau)

37. Every man must do two things alone; he must do his own believing and his own dying. – Ai cũng phải tự mình làm lấy hai điều; niềm tin của chính mình và cái chết của chính mình. (Martin Luther)

38. Người có lòng tin thì mạnh mẽ; người lắm nghi ngờ thì yếu ớt. Niềm tin mãnh liệt vượt lên trên những hành động to tát.

– He who believes is strong; he who doubts is weak. Strong convictions precede great actions. (Louisa May Alcott)

39. One person with a belief is equal to a force of ninety-nine who have only interests.

– Một người có niềm tin bằng chín mươi chín người chỉ có hứng thú. (Peter Marshall)

40. Whatever you believe with feeling becomes your reality. – Điều bạn tin tưởng mạnh mẽ trở thành hiện thực của bạn. (Brian Tracy)

41. Sometimes you’ve got to believe in someone else’s belief in you until your belief kicks in. – Đôi khi bạn phải tin vào niềm tin của người khác cho tới khi tìm được niềm tin của riêng mình. (Les Brown)

42. Faith sees a beautiful blossom in a bulb, a lovely garden in a seed, and a giant oak in an acorn. – Niềm tin thấy đóa hoa yêu kiều trong một cái nụ, khu vườn xinh đẹp trong một hạt giống, và cây sồi lớn trong một quả sồi. (William Arthur Ward)

43. He does not believe who does not live according to his belief. – Ai không sống theo đức tin của mình cũng sẽ không tin tưởng. (Thomas Fuller)

44. If you set to work to believe everything, you will tire out the believing-muscles of your mind, and then you’ll be so weak you won’t be able to believe the simplest true things. – Nếu bạn cố gắng tin vào tất cả mọi thứ, bạn sẽ làm mỏi mệt cơ-tin-tưởng của trí tuệ, và rồi bạn sẽ yếu ớt đến mức không thể tin vào điều chân thực đơn giản nhất. (Lewis Carroll)

45. Faith and doubt go hand in hand, they are complementaries. One who never doubts will never truly believe.

– Niềm tin và sự nghi ngờ cùng đồng hành, chúng bù đắp lẫn nhau. Người không bao giờ nghi ngờ sẽ không bao giờ thực sự tin tưởng. (Hermann Hesse)