Tổng hợp những câu nói hay của idol KPop giúp bạn có thêm động lực trong cuộc sống. Idol là một nghề phải chịu áp lực không hề nhỏ. Họ phải “sống” và “chiều lòng” mọi người xung quanh, và còn phải thể hiện những gì tốt đẹp nhất của mình đến thế giới. Các idol là những người từng trải khá nhiều. Chúng ta nên học hỏi từ họ nhiều thứ hơn và đồng thời cũng phải thấu cảm cho họ.
“나 진짜 지쳤다고 얘기했어. 근데 아무도 내 말을 안 들어요” – 설리
“Em đã nói với họ, em kiệt sức rồi. Nhưng không một ai lắng nghe lời em nói” – Sulli
말 (n): Tiếng nói, lời nói
지치다 (v): Kiệt sức, mệt mỏi
얘기하다 (v): Nói, nói chuyện, kể chuyện
듣다 (v): Lắng nghe
아무도 (pro): Bất cứ, bất kỳ
내 = 나의: Của tôi
A/V+았/었/였다고 하다: Tường thuật (câu gián tiếp) về một tình huống trong quá khứ
안 A/V+아/어/여요 = A/V+지 않아요: Không A/V
A/V+았/었/였어요: Đã A/V (quá khứ)
“엑소엘 울지마요. 우리 큰 상 받았으니까 울지마요” – 엑소
엑소엘: EXO-L (Eri) – tên fandom của EXO
상 (n): Phần thưởng, giải thưởng
울다 (v): Khóc
받다 (v): Nhận được, có được
크다 (adj): Rộng, to, lớn
우리 (pro): Chúng ta
V+지 말다: Đừng làm gì đó
A/V+(으)니까: Bởi vì
“그나마 귀신이 제일 무섭다고 생각하는게 다행이에요” – 송민호
“Thật may mắn vì con vẫn nghĩ rằng ma quỷ là thứ đáng sợ nhất” – Song Mino (WINNER)
귀신 (n): Ma quỷ
다행 (n): Sự may mắn
무섭다 (v): Đáng sợ
생각하다 (v): Suy nghĩ, cho rằng
V+ㄴ/는다고 하다, A+다고 하다: Tường thuật câu gián tiếp
V+는 것 = V+는 게: Biến hành động thành cụm danh từ
“최선을 다했지만 어쩔 수 없는 일은 털어버릴 줄도 알아야 한다. 세상에 미련만큼 미련한 일도 없다” – 지드래곤 (빅뱅)
“Tuy đã cố gắng hết sức nhưng phải biết cách rũ bỏ những việc không thể tránh khỏi. Trên đời này không có việc gì ngớ ngẩn bằng sự khờ dại” – G-Dragon (BIG BANG)
일 (n): Việc
미련 (n): Sự khờ dại, sự ngớ ngẩn
털어버리다 (v): Rũ bỏ hết
최선을 다하다 (v): Làm hết sức mình
미련하다 (adj): Khờ dại, ngớ ngẩn
어쩔 수 없다 (adj): Bất đắc dĩ, không còn cách nào khác, không tránh khỏi
A/V+지만: Nhưng
A/V+(으)ㄹ 줄 알다/모르다: Biết/không biết cách làm gì đó
N+만큼: Bằng, giống như
“나는 나의 성공이 필요하지 않고, 나는 단지 티아라가 여진히 존재한다는 것을 증명하고 싶을 뿐이다” – 지연 (티아라)
“Tôi không cần sự thành công cho riêng mình. Tôi chỉ muốn chứng minh rằng T-ARA vẫn tồn tại” – Jiyeon (T-ARA)
성공 (n): Sự thành công
존재하다 (v): Tồn tại
증명하다 (v): Chứng minh
필요하다 (adj): Cần, thiết yếu
A/V+지 않다: Phủ định việc gì đó (không A/V)
V+ㄴ/는다는 + N, A+다는 + N: Là dạng rút gọn của ㄴ/는다고 하는, thể hiện nội dụng cụ thể cho N ở phía sau
A/V+(으)ㄹ 뿐이다: “Chỉ”, diễn tả ngoài A/V ở phía trước mệnh đề thì không còn cái nào khác
“항상 그랬듯이 아쉬움이 있으면 더 나은 미래가 있는 법이죠” – 찬열 (엑소)
“Luôn luôn như vậy, nếu có nuối tiếc thì chắc chắn có tương lai tốt đẹp hơn” – Chanyeol (EXO)
미래 (n): Tương lai
아쉽다 (adj): Đáng tiếc
낫다 (adj): Khá hơn, tốt hơn
A/V+듯이: Như, như thể
A/V+(으)면: Nếu… thì / Khi…
A/V+음/ㅁ: Biến A/V thành danh từ (아쉽다 ⇒ 아쉬움)
V+는 법이다 / A+(으)ㄴ 법이다: Dĩ nhiên là…, Chắc chắn là…
“기회는 누구에게나 찾아온다. 다만 세상에 격차가 존재하는 건 그것이 기회인지 아는 사람과 모르고 흘려버리는 사람이 있기 때문이다” – 승윤 (위너)
“Cơ hội đến với tất cả mọi người. Nhưng lại tồn tại khoảng trống trên thế giới là vì có người biết đó là cơ hội và có người để vuột mất mà không biết” – Seungyoon (Winner)
기회 (n): Cơ hội
격차 (n): Khoảng cách, sự chênh lệch
찾아오다 (v): Tìm đến
존재하다 (v): Tồn tại
흘리다 (v): Đánh rơi, trôi, chảy
에게 (prep): Với, đối với
V+는 것 = V는 게: Biến hành động thành cụm danh từ
V+는지, A+(으)ㄴ지, N+인지: Thường sử dụng với các động từ để hỏi ở phía trước như: 누구, 어디, 무엇, 어떻게, 왜, 언제… phía sau thường được dùng với 알다/모르다… để diễn đạt ý nghĩa nghi vấn “có biết là… hay không?”, “không biết là… hay không”
V+아/어/여 버리다: diễn tả tính hoàn toàn của một hành động, “V mất/xong rồi” (흘러버리다: trôi đi mất rồi)
A/V+기 때문이다: “Bởi vì”, thể hiện nguyên nhân
“현재에 감사함을 느끼며, 어제보다 오늘이 더 행복하다” – 태민 (샤이니)
“Cảm thấy biết ơn vì hiện tại và hôm nay tôi lại hạnh phúc hơn hôm qua” – Taemin (SHINee)
현재 (n): Hiện tại
어제 (n): Ngày hôm qua
오늘 (n): Ngày hôm nay
감사하다 (v): Biết ơn, cảm ơn
느끼다 (v): Cảm nhận, cảm thấy
행복하다 (adj): Hạnh phúc
A/V+음/ㅁ: biến A/V thành danh từ (감사하다 ⇒ 가사함)
N+보다: So sánh hơn (A보다 B: A hơn B)
“아름다운 꽃잎들 없인 꽃이 버틸 수 없죠” – 희철 (슈퍼주니어)
“Một bông hoa không thể tồn tại nếu thiếu đi những cánh hoa xinh đẹp” – Heechul (SUJU)
꽃잎
(n): Cánh hoa
꽃
(n): Bông hoa
버티다 (v)
: Chống đỡ, chịu đựng
아름답다
(adj): Xinh đẹp
A/V
+
을
/
ㄹ
수
있다
/
없다
: Có thể/không thể
“어디에 사느냐 어떻게 사느냐가 중요한 게 아니라, 내가 있는 곳 그 자리에서 만족하는 것 그게 제일 중요하다” – 이효리
“Không quan trọng bạn sống ở đâu hay sống như thế nào. Quan trọng nhất là bạn hài lòng với nơi bạn đang sống” – Lee Hyori
살다
(v): Sống
곳
(n): Nơi
자리
(n): Chỗ
민족하다
(v): Hài lòng, mãn nguyện
중요하다
(adj): Quan trọng
어디 (pro)
: Ở đâu
어떻게
: Như thế nào
V+
는
것
=
V+
는
게
: Biến hành động thành cụm danh từ (
중요하는
게
,
만족하는
것
)
V+느냐 / A+
(
으
)
냐
: Biểu hiện nghi vấn
“꿈은 마음과 뜻으로 품고 손과 발로 이루어라” – 바로
“Giấc mơ được ấp ủ bằng ý chí và tấm lòng và hãy thực hiện ước mơ bằng đôi tay và đôi chân của mình” – Baro
꿈
(n): Giấc mơ, ước mơ
마음
(n): Tấm lòng
뜻
(n): Ý chí, ý muốn
손
(n): Bàn tay
발
(n): Bàn chân
품다
(v): Ấp ủ, mang, giữ
이루다
(v): Đạt được, thực hiện
N
+(
으
)
로
: Biểu hiện thứ để tạo nên một vật gì đó hoặc biểu hiện một phương tiện, đồ vật để làm gì đó – “bằng”
“돈이 행복은 아니지만, 돈 없이 행복하긴 어렵다” – 옥택연 (2PM)
“Đồng tiền không phải là sự hạnh phúc nhưng không có tiền thì cũng khó mà hạnh phúc” – Taecyeon (2PM)
돈
(n): Tiền
행복
(n): Sự hạnh phúc
행복하다
(adj): Cảm thấy hạnh phúc
어렵다
(adj): Khó khăn
아니다
(adj): Không phải là
A/V+
지만
: Nhưng
V
+
기
: Biến động từ thành danh từ (
행복하다
⇒
행복하기
)
V+
기
(
가
)
어렵다
/
쉽다
: Khó/dễ để làm gì đó, việc gì đó khó/dễ
“항상 고맙다는 말 밖에 못해서 얼마나 미안한지 알아요?” – 진영
“Bạn có biết tôi cảm thấy có lỗi biết nhường nào vì không biết nói gì ngoài lời cảm ơn không?” – Jinyoung
말
(n): Lời nói
고맙다
(adj): Cảm ơn, biết ơn
미안하다
(adj): Áy náy, xin lỗi, có lỗi
V+ㄴ/는다는 + N, A+다는 + N: Là dạng rút gọn của ㄴ/는다고 하는, thể hiện nội dụng cụ thể cho N ở phía sau
N
+
밖에
: Thể hiện tình trạng không còn sự lựa chọn nào khác ngoài
N – “C
hỉ
N
”, “ngoài
N
… thì không còn”
“신뢰는 입으로 쌓는 게 아니다” – 지코
“Lòng tin không được tạo nên bằng lời nói” – Zico
신뢰
(n): Lòng tin
입
(n): Miệng, lời nói
쌓다
(v): Dựng nên, tích lũy
아니다
(adj): Không phải là
N
+(
으
)
로
: Biểu hiện thứ để tạo nên một vật gì đó hoặc biểu hiện một phương tiện, đồ vật để làm gì đó – “bằng”
V+
는
것
= V+
는
게
: Biến hành động thành cụm danh từ (
쌓는
게
)
“행복하게 일해야 한다. 시간가는줄 모르고 좋아서 해야한다” – 임슬옹 (2AM)
“Bạn phải làm việc thật vui vẻ đến mức không nhận ra là thời gian đã trôi qua” – Im Seulong (2AM)
시간
(n): Thời gian
일하다
(v): Làm việc
좋다
(adj): Tốt, hay, thích
A/V
+(
으
)
ㄹ
줄
알다
/
모르다
: Biết là/không biết là
A/V+
아
/
어
/
여야
하다
: Biểu hiện hành động cần làm mang tính cần thiết, nghĩa vụ, bắt buộc – “phải”
“앞으로 함께 멀리 갈 길, 뛰어갈 필요도 없어요, 같이 걸어갑시다! 모든 걸 다 꼼꼼하게 보면서 걸어갑시다” – 마크 (엔시티)
“Không nhất thiết phải chạy trên con đường chúng ta sẽ cùng nhau đi thật xa sau này. Hãy bước đi chậm rãi thôi! Hãy vừa bước đi vừa ngắm nhìn mọi thứ thật tỉ mỉ” – Mark (NCT)
길
(n): Con đường
보다 (v)
: Ngắm nhìn
걸어가다
(v): Đi bộ
뛰어가다
(v): Chạy
꼼꼼하게
(adj): Một cách cẩn thận, tỉ mỉ
앞으로: Sau này
V+(으)ㄹ
필요
있다
/
없다
: Cần/không cần làm gì đó
A/V+(
으
)
면서
: Diễn tả hai hành động diễn ra cùng thời điểm – “vừa… vừa…”, “…đồng thời”
Tổng hợp bởi: Zila Team
—
LIÊN HỆ NGAY
CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC ZILA
☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM ☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)
☞ CN2: ZILA – Tầng 1 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM ☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)
Email: contact@zila.com.vn Website: www.zila.com.vn Facebook: Du học Hàn Quốc Zila