Stt Hay Bằng Tiếng Trung / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Dtdecopark.edu.vn

Tổng Hợp Những Stt Thất Tình Bằng Tiếng Trung Quốc ⇒By Tiếng Trung Chinese

Stt thất tình bằng tiếng Trung Quốc rất đa dạng và phong phú . Tiếng Trung Chinse xin giới thiệu đến các bạn một số câu status thất tình trong tiếng Trung Quốc. Nếu một ngày bạn thất tình, thì những câu status tâm trạng này một phần giúp cho bạn khuây khỏa tấm lòng đấy.

Tuyển tập những status thất tình bằng tiếng Trung Quốc cực hay

问世间情为何物,直教人生死相许。 Wènshì jiān qíng wèihé wù, zhí jiào rénshēng sǐxiāng xǔ Hỏi thế gian tình ái là chi, mà lứa đôi thề nguyền sống chết

你到底有没有爱过我。 Nǐ dàodǐ yǒu méiyǒu àiguò wǒ Anh rốt cuộc đã từng yêu em chưa?

为了爱你我愿意放弃一切,甚至放弃你。 Wèile ài nǐ wǒ yuànyì fàngqì yīqiè, shènzhì fàngqì nǐ. (Vì yêu em anh sẵn sàng buông bỏ tất cả, thậm chí buông cả em).

失恋真的很惨,没有医生看,没有止痛药吃。 Shīliàn zhēn de hěn cǎn, méiyǒu yīshēng kàn, méiyǒu zhǐtòng yào chī (Thất tình quả thực rất thảm, không có bác sĩ khám, cũng chẳng có thuốc nào trị đau).

爱是一把手中的细沙,握得越紧,流得越快,最后,会一无所有。 Ài shì yī bǎ shǒu zhōng de xì shā, wò dé yuè jǐn, liú dé yuè kuài, zuì hòu, huì yī wú suǒ yǒu. (Tình yêu cũng như cát nắm trong tay, tay nắm càng chặt, cát chảy càng nhanh, rốt cuộc cũng chẳng còn gì).

Status thất tình và muốn chia tay bằng tiếng Trung Quốc.

疼痛的青春,曾经为谁而执着。 Téngtòng de qīngchūn, céngjīng wèi shéi ér zhízhuó. (Thanh xuân nhiều đau khổ, đã từng vì ai đó mà cố chấp).

忘了那些不高兴的事吧! 连上帝都认为忧伤和烦恼是不属于你的。 Wàngle nàxiē bù gāoxìng de shì ba! Lián shàngdì dū rènwéi yōushāng hé fánnǎo shì bù shǔyú nǐ de. (Quên những chuyện không vui đó đi! Đến Thượng Đế còn nhận thấy buồn thương và phiền não đều chẳng thuộc về bạn.) 努力让自己走出来,你会看到明天的太阳比今天更温暖! Nǔlì ràng zìjǐ zǒu chūlái, nǐ huì kàn dào míngtiān de tàiyáng bǐ jīntiān gèng wēnnuǎn! (Hãy nỗ lực làm cho mình thoát ra, bạn sẽ thấy mặt trời của ngày mai càng ấm áp hơn ngày hôm nay). 明天的天空比今天更蔚蓝! Míngtiān de tiānkōng bǐ jīntiān gèng wèilán! (Bầu trời của ngày mai càng xanh biếc hơn hôm nay).

时间,带走了你,也带走我的一切。 Shí jiān, dài zǒu le nǐ, yě dài zǒu wǒ de yī qiè. (Thời gian đã mang anh đi rồi, còn mang đi tất cả những gì thuộc về em nữa).

爱来过,也走过,痴过也恨过,伤过才会懂,一切皆是错。 Ài láiguò, yě zǒuguò, chīguò yě hènguò, shāngguò cái huì dǒng, yīqiè jiē shì cuò. (Tình yêu từng đến cũng từng đi, từng ngu si cũng từng căm hận, từng đau thương mới hiểu được, tất cả đều là sai lầm).

第一次哭是因为你不在。 Dì yī cì kū shì yīnwèi nǐ bùzài. (Lần đầu tiên em khóc là vì anh chẳng ở bên). 第一次笑是因为遇到你。 Dì yī cì xiào shì yīnwèi yù dào nǐ. (Lần đầu tiên em cười là vì gặp được anh). 第一次笑着流泪是因为不能拥有你! Dì yī cì xiàozhe liúlèi shì yīn wéi bùnéng yǒngyǒu nǐ! (Còn lần đầu tiên em cười ra nước mắt lại là vì chẳng thể có được anh!).

Nguồn: chinese.com.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

Những Câu Chúc Tết Bằng Tiếng Trung Hay Nhất Năm 2022 ⋆ Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Trung Chinese

Khi tết đến bạn được nghe những câu chúc tết, câu chúc tiếng Trung như: chúc gia đình hạnh phúc, vạn sự như ý…

Vạn sự đại cát:万事大吉 (Wànshìdàjí) Cát tường như ý:吉祥如意 (Jíxiáng rúyì) Thập toàn thập mỹ: 十全十美 (Shíquánshíměi) Nhất nguyên phúc thủy:一元复始 (Yīyuán fù shǐ) Vạn tượng canh tân:万象更新 (Wànxiàng gēngxīn) Phổ thiên đồng khánh:普天同庆 (Pǔtiāntóngqìng) Tiếu trục nhan khai :笑逐颜开 (Xiàozhúyánkāi) Hỉ tiếu nhan khai:喜笑颜开 (Xǐxiàoyánkāi) Hoan ca tiếu ngữ:欢歌笑语 (Huāngē xiàoyǔ) Nhất phàm phong thuận:一帆风顺 (Yīfānfēngshùn) Bằng trình vạn lý:鹏程万里 (Péng chéng wànlǐ) Vô vãng bất lợi:无往不利 (Wúwǎngbùlì) Phi hoàng đằng đạt:飞黄腾达 (Fēihuángténgdá) Đại hiển thân thủ:大显身手 (Dàxiǎnshēnshǒu) Dũng vãng trực tiền:勇往直前 (Yǒngwǎngzhíqián) Cát tinh cao chiếu:吉星高照 (Jíxīng gāo zhào)

2. Những câu chúc tết bằng tiếng Trung

恭祝新春:Gōng zhù xīnchūn: Cung chúc tân xuân

过年好:Guònián hǎo: Chúc năm mới (Thường dùng cho tết âm lịch)

除夕:Chúxì: Đêm 30,trước giao thừa

新年好:Xīnnián hǎo: Chúc năm mới (Thường dùng cho tết dương lịch)

祝我们之间的关系在新的一年有新的进展:Zhù wǒmen zhī jiān de guānxì zài xīn de yī nián yǒu xīn de jinzhang:Chúc mối quan hệ của chúng ta năm mới có tiến triển mới (Thường chỉ mqh yêu đương)

祝您长寿白命: Zhù nín Cháng shòu bái mìng. Chúc ông/bà … sống lâu trăm tuổi (Thường chúc người cao tuổi)

Thành ngữ là một loại từ rất đặc biệt trong từ vựng tiếng Trung, thành ngữ có hình thức kết cấu cố định và cách nói cố định, biểu đạt ý nghĩa nhất định, và được sử dụng trong câu như một chỉnh thể. Xét về hình thức, thành ngữ 4 chữ nhiều nhất.

Cứ đến ngày lễ, khi miêu tả bầu không khí ngày lễ hoặc gửi lời chúc mừng cho nhau, người Trung Quốc thường dùng thành ngữ 4 chữ, chẳng hạn: Vạn sự đại cát, Cát tường như ý, Thập toàn thập mỹ, Nhất nguyên phúc thủy, Vạn tượng canh tân, Phổ thiên đồng khánh, Tiếu trục nhan khai v.v. Trung Quốc có nhiều thành ngữ như trên.

Cứ đến tết dương lịch và tết Nguyên Đán, có hai thành ngữ được người Trung Quốc sử dụng nhiều nhất, đó là “Nhất nguyên phúc thủy” và “Vạn tượng canh tân”. “Nhất nguyên phúc thủy” có nghĩa là năm mới đã bắt đầu, còn thành ngữ “Vạn tượng canh tân” có nghĩa là sự vật hay cảnh vật đã đổi thay hình dáng, xuất hiện cảnh tượng mới.

Ngoài được sử dụng riêng ra, hai thành ngữ này còn được coi là vế trên và vế dưới trong câu đối để phối hợp sử dụng, nhiều gia đình Trung Quốc đều dán câu đối này trên cửa nhà khi năm mới đến, mong gia đình mình sẽ có những thay đổi tốt đẹp trong năm mới.

Hàng năm khi dán câu đối, các bạn có nét mặt như thế nào? chắc chắn là nét mặt tươi cười, trong tình huống này, người Trung Quốc thường dùng thành ngữ “Hỉ tiếu nhan khai”. Năm mới luôn luôn mang đến niềm vui cho mọi người, ở thời điểm này tiếng hát và lời nói của mọi người cũng mang đậm bầu không khí vui mừng của ngày tết, cho nên ở Trung Quốc có thành ngữ “Hoan ca tiếu ngữ” dùng để miêu tả bầu không khí vui mừng và sôi động.

Hai thành ngữ này mang đậm sắc thái ấm áp.Chúng ta có thể dùng thành ngữ “Nhất phàm phong thuận” (tức “thuận buồm xuôi gió”) chúc mừng người nhà và bạn bè thu được thành tích tốt đẹp trong công việc, “Nhất phàm phong thuận” có nghĩa là tàu thuyền căng hết buồm, đi xuôi gió, ví như công việc diễn ra hết sức thuận lợi, không gặp trục trặc gì cả.

Thành ngữ “Vô vãng bất lợi” có nghĩa là đến đâu cũng thuận lợi, ở đâu công việc đều hoàn thành rất tốt; còn chữ “phi hoàng” trong thành ngữ “Phi hoàng đằng đạt” là tên của ngựa thần, hai chữ “đằng đạt” có nghĩa lên cao, thành ngữ này có nghĩa tuấn mã phi nước đại, ví như đắc chí trên đường làm quan; thành ngữ “Đại hiển thân thủ” có nghĩa thể hiện đầy đủ bản lĩnh và tài năng.

Đứng trước tương lai chưa biết rõ, chúng ta cần phải tràn đầy dũng khí, cần phải tự tin, tin rằng chỉ cần nỗ lực, đưa ra hành động, thì chúng ta ắt sẽ có tương lai tốt đẹp và hạnh phúc. Như vậy, chúng ta hãy thêm thành ngữ “Dũng vãng trực tiền” vào những lời chúc mừng năm nay, thành ngữ “Dũng vãng trực tiền” có nghĩa là dũng cảm đi về phía trước.

Ngoài các thành ngữ miêu tả cảnh tượng vui mừng, sôi động trong ngày lễ, các thành ngữ chúc mừng người nhà và bạn bè giành thành tích trong công việc, chúc mừng mọi người tràn đầy dũng khí giới thiệu nói trên ra, năm mới khi gửi lời chúc mừng người nhà và bạn bè, chúng ta cũng không bao giờ bỏ quên lời chúc mừng may mắn, trong tình huống này chúng ta có thể sử dụng 3 thành ngữ “Cát tường như ý”, “Cát tinh cao chiếu” và “Vạn sự đại cát”, ba thành ngữ này đều có nghĩa mỹ mãn, vừa lòng, toại nguyện, mọi sự việc diễn ra thuận lợi, suôn sẻ.

Các câu chúc tết bằng tiếng Trung năm 2020

Nguồn: www.chinese.edu.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

100 Stt Tiếng Trung, Danh Ngôn Tình Yêu Tiếng Trung Quốc Hay Nhất ⇒By Tiếng Trung Chinese

100 Stt tiếng Trung, Danh ngôn tình yêu tiếng Trung Quốc hay nhất ⇒by tiếng Trung Chinese

100 Stt tiếng Trung, Danh ngôn tình yêu tiếng Trung Quốc hay nhất ⇒by tiếng Trung Chinese

1 水深波浪靜,學廣語聲低。

Nước sâu sóng lặng; người học rộng nói nhẹ nhàng

2 暴力是無能者的最後手段。 Bạo lực là thủ đoạn sau cùng của kẻ không có năng lực.

3 多數人的失敗不是因為他們無能,而是因為心志不專一。 Phần lớn người ta thất bại không phải do họ không có khả năng, mà là vì ý chí không kiên định

4 不要期望所有人都喜歡你,那是不可能的,讓大多數人喜歡就算成功了。 Đừng kỳ vọng tất cả mọi người đều thích bạn, đó là điều không thể, chỉ cần số đông người thích là thành công rồi.

5 恨,就是把別人的錯誤拿來苦苦折磨自己,最後毀了自己。(證嚴法師) Hận, là lấy sai lầm của người khác để dày vò bản thân, sau cùng hủy diệt chính mình.

6 小時候用拳頭解決事情的小孩,長大就可能去當流氓。 Những đứa trẻ khi còn bé dùng đấm đá để giải quyết sự việc, khi lớn lên có thể sẽ thành lưu manh.

7 年輕時要做你該做的,年老時才能做你想做的。 Khi còn trẻ phải làm những việc bạn nên làm, thì khi về già mới có thể làm những việc bạn muốn làm

8 快馬不需馬鞭,勤人不用督促。(英諺) Ngựa nhanh không cần phải roi, người chăm không cần phải đốc thúc (ngạn ngữ Anh)

9 有成就的人幾乎都是有紀律的人。 Người thành đạt đa phần là người có kỷ luật.

10 人們喜歡熱忱的人,熱忱的人到哪裡都受歡迎。 Người ta thích những người nhiệt tình sốt sắng, những người nhiệt tình sốt sắng đi đâu cũng được yêu thích.

11 有些事做起來不見得有趣,但卻非做不可。贏家做的是他們必須要做的事,雖然他們不見得喜歡,但他們知道是必要的。 Có một số việc lúc làm sẽ không thấy có hứng, nhưng không làm không được, người thành công làm những việc người ta cần làm, mặc dù họ không thấy thích, nhưng họ biết đó là cần thiết.

12 不要在必輸的情況下逞英雄,也不要在無理的情況下講理。 Đừng đợi đến lúc thất bại mới trổ tài anh hùng, cũng đừng nói đạo lý khi sự việc vô lý.

13 當你表現得像隻劍拔弩張的刺蝟時,別人也會毫不留情地以牙還牙。 Khi bạn có biểu hiện như một con nhím xù lông nhọn sẵn sàng gươm súng, thì người khác cũng sẽ không chút nể nang ăn miếng trả miếng với bạn.

14 如果你希望深受歡迎,就必須學習對人寬容大度。 Nếu bạn hy vọng được nhiệt liệt hoan nghênh, bạn phải học cách khoan dung độ lượng với người khác.

15 重要的事先做。 Việc quan trọng làm trước.

16 得意時應善待他人,因為你失意時會需要他們。 Lúc đắc ý phải đối tốt với người khác, bởi vì khi bạn ngã lòng bạn sẽ cần đến họ.

17 一個人若不懂得在團隊中主動貢獻,讓團隊總是為了他必須費心協調,就算他能力再好,也會變成團隊進步的阻力。 Nếu một người sống trong một tập thể không biết chủ động cống hiến, chỉ làm cho tập thể đó tốn sức vì mình, thì người đó dù có năng lực tốt thế nào chăng nữa cũng chỉ là trở lực làm chậm tiến bộ của tập thế đó mà thôi.

18 說「對不起」時,必須看著對方的眼睛。 Khi bạn nói “Xin lỗi”, cần phải nhìn vào mắt của đối phương.

19 發現自己做錯了,就要竭盡所能去彌補,動作要快。 Phát hiện ra bản thân sai rồi, phải dốc hết sức để bù lại, động tác phải nhanh chóng.

20 打電話拿起話筒的時候請微笑,因為對方能感覺到。 Khi gọi điện, nhấc ống điện thoại lên hãy mỉm cười, bởi vì người nghe sẽ cảm nhận được.

21 沒有眼光對視,就沒有所謂的溝通。 Không có con mắt nhìn sự việc, thì không có cái gọi là khai thông.

22 什麼才叫成功?我覺得只要達到以下三點就是成功:我是好人、我是有用的人、我是快樂的人(吳淡如) Cái gì mới gọi là thành công? Tôi cảm thấy chỉ cần đạt được 3 điều sau là thành công: Tôi là người tốt, tôi là người có ích, tôi là người vui vẻ. (Ngô Đạm Như)

23 你可以失敗,但不要忘記從失敗中獲取教訓。 Bạn có thể thất bại, nhưng đừng quên hãy từ thất bại mà rút ra bài học.

24 如果現在的挫折,能帶給你未來幸福,請忍受它; Nếu sự trắc trở lúc này có thể đem lại cho bạn hạnh phúc về sau, thì hãy chịu đựng nó.

25 如果現在的快樂,會帶給你未來不幸,請拋棄它。 Nếu niềm vui lúc này, có thể đem lại sự bất hạnh cho bạn về sau, thì hãy vứt bỏ nó.

26 在這不公平的世界,我們要做的不是追求公平,而是要在不公平的狀況下贏得勝利。 Trong cái thế giới không công bằng này, cái chúng ta cần làm không phải là truy cầu sự công bằng, mà là trong sự không công bằng đó giành được thắng lợi.

27 成功是優點的發揮,失敗是缺點的累積。 Thành công là phát huy của ưu điểm, thất bại là tích lũy của khuyết điểm.

28 自古成功靠勉強,所以我每天都要勉強自己用功讀書,努力工作,傾聽別人說話。 Từ xưa thành công phải dựa vào miễn cưỡng, vì thế hàng ngày chúng ta đều phải miễn cưỡng bản thân bỏ công đọc sách, nỗ lực làm việc, lắng nghe lời người khác.

29 當你說:「我做不到啦!」你將永遠不能成功; Khi bạn nói”Tôi không làm được nữa rồi” thì bạn mãi không bao giờ thành công.

30 當你說:「我再試試看!」則往往創造奇蹟。 Khi bạn nói “Để tôi thử lại xem sao” thì sẽ luôn tạo ra kỳ tích.

31 在學習與閱讀習慣培養好之前,最好完全不要看電視。(耶魯大學‧電視與兒童專家辛格) Trước khi tạo cho mình thói quen tốt về học và đọc , tốt nhất hoàn toàn không xem ti vi.(Đại học Yelu, truyền hình và nhi đồng)

32 閱讀可以開啟智慧的門窗,吸納古今中外聖哲思想的精華,就像站在偉人的肩膀上,看得更高更遠,想得更多更深。 Đọc sách có thể mở ra những cánh cửa trí thức, thu được những tinh hoa về tư tưởng triết lý cổ kim đông tây, giống như đứng trên vai một vĩ nhân, có thể nhìn càng rộng càng xa, nghĩ được càng nhiều càng sâu,

33 你常吵架嗎?教你一招,首先盡量壓低聲音,再放慢說話速度,而且不說最後一句話,試試看,這樣是很難吵得起來的。 Bạn thường cãi nhau phải không? Dạy bạn một chiêu, đầu tiên hãy cố gắng hạ thấp giọng, tiếp theo hãy giảm tốc độ nói, mà cũng phải không nói câu sau cùng. Hãy thử xem sao, đây là cách rất khó xảy ra cãi nhau.

34 有沒有錢,是能力問題;亂不亂花錢,卻是個性問題。 Có tiền hay không là do năng lực, phung phí hay không là do tính cách.

35 如果你想要擁有完美無瑕的友誼,可能一輩子都找不到朋友。 Nếu bạn muốn có những tình bạn hoàn mỹ như những viên ngọc không vết xước, thì suốt đời bạn sẽ không tìm thẩy nổi một người bạn.

36 如果人不會犯錯的話,鉛筆上面也不會有那塊橡皮擦了。 Nếu có thể không phạm sai lầm, thì một đầu cây bút chì chẳng gắn thêm cục tẩy làm gì.

37 朋友可以再找,家人可是一輩子的牽掛,當然更應該小心經營彼此的關係。 Bạn bè có thể lại có, người nhà có thể là mối vướng víu cả đời, đương nhiên càng phải thận trọng các mối quan hệ kinh doanh hai bên.

38 老是說謊的人不會快樂,因為他常常會陷入謊言即將被拆穿的恐慌處境。 Những người hay nói dối sẽ không vui vẻ, bởi vì anh ta luôn bị vùi vào trong những lời nói dối và luôn lo sợ bị vạch trần.

39 EQ比IQ重要,職場上並不歡迎單打獨鬥的英雄,而是能與人團隊合作的人才。 EQ quan trọng hơn IQ, chốn quan trường không hoan nghênh những anh hùng đơn thân độc đấu, mà cần những nhân tài biết phối hợp với tập thể.

40 我永遠不知道明天還在不在,但只要今天還活著,就要好好呼吸。(杏林子) Tôi vĩnh viễn không biết ngày mai có tồn tại hay không tồn tại, nhưng chỉ cần hôm nay còn sống, thì phải hít thở cho tốt. (Hạnh Lâm Tử)

41 不能下定決心今天就開始的事,常常沒有開始的一天。 Những việc không thể hạ quyết tâm bắt đầu từ hôm nay, thì thường không có ngày bắt đầu.

42 一個人無論多麼能幹、聰明、努力, 只要他不能與團體一起合作,日後絕不會有什麼大成就。 Một người cho dù có tài cán, thông minh, nỗ lực thế nào, chỉ cần không biết phối hợp với tập thể, thì về sau sẽ không có một thành tựu nào cả.

43 將「請」、「謝謝」隨時掛在嘴邊,不需花費什麼成本,卻對人際關係大大有益。 Hãy để những từ “Xin mời”, “Cám ơn” luôn bên cạnh miệng, thì không cần phải tốn đồng tiền nào cũng sẽ đem về cho bạn lợi ích lớn trong những mối quan hệ con người.

44 能解決的事,不必去擔心; Những việc có thể giải quyết, không cần phải lo lắng.

45 不能解決的事,擔心也沒用。(達賴喇嘛) Những việc không thể giải quyết được, lo lắng cũng bằng thừa.

46 做事認真,做人寬容。 Làm việc chăm chỉ, làm người khoan dung.

47 千金難買早知道,後悔沒有特效藥。 Ngàn vàng khó mua điều biết trước, hối hận không có thuốc đặc hiệu.

48 做一件事難不難並不重要,重要的是值不值得去做。 Làm một việc khó hay không khó không quan trọng, quan trọng là nó có đáng làm hay không.

49 替別人做他們自己能夠而且應當做的事,有害而無益。 Làm hộ người khác việc người ta có thể làm mà lại nên làm thì chỉ có hại mà không có lợi.

50 追求優異,既可喜又健康;追求十全十美,會使你沮喪、發神經,而且非常浪費時間。 Truy cầu nổi trội, vừa đáng mừng lại khỏe mạnh, truy cầu hoàn mỹ sẽ khiến bạn chán nản, phát điên mà lại lãng phí thời gian.

51 判斷一個人,最好看他如何對待對自己沒有一點好處的人,和如何對待無力反抗他的人。 Phán đóan một người, tốt nhất hãy xem anh ta đối xử thế nào với người không có có lợi ích gì với mình và đối xử thế nào với người không có khả năng chống lại anh ta.

52 道歉是人生的強力膠,幾乎什麼都能修補。 Nhận lỗi là loại keo gắn của đời người, hầu như cái gì nó cũng có thể hàn gắn được.

53 事前多操一分心,事後少擔十分憂。 Trước sự việc lo nghĩ một phần, việc xong giảm đi được mười phần lo lắng.

54 聰明人裝傻很容易,傻人裝聰明卻很容易被人看穿。 Người thông minh giả ngu rất dễ, người ngu giả thông minh rất dễ bị người khác phát hiện.

55 愚蠢不會令你喪生,卻會令你吃苦。 Ngu xuẩn không làm bạn mất mạng, nhưng có thể khiến bạn chịu khổ.

56 事事退讓的人終必成為毫無原則的人。 Người mà việc gì cũng nhượng bộ người khác thì sẽ thành người không có nguyên tắc.

57 財富破產可以重建,人格破產難以再生。 Tiền tài phái sản có thể gây dựng lại, nhân cách phá sản khó có thể có lại.

58 事能知足心常愜,人到無求品自高。 Phàm việc gì biết đủ thì thường thỏa mãn, người đến mức vô cầu phẩm hạnh tự sẽ cao.

59 一針縫得及時,勝過九針。(英諺) Một mũi khâu kịp thời còn hơn chín mũi khâu. (Ngạn ngữ Anh)

60 碰到事情,要先處理心情,再處理事情。 Khi gặp sự việc, trước hết phải giải quyết vấn đề tâm lý, sau đó mới giải quyết sự việc.

61 欣然接受別人的禮物,就是最好的回禮。 Vui vẻ tiếp nhận lễ vật của người khác, chính là cách đáp lễ tốt nhất.

62 如果你的主要競爭者是你自己,你和別人相處也會順利得多。 Nếu đối thủ cạnh tranh chính của bạn là chính bạn, thi khi bạn chung sống với người khác sẽ có nhiều thuận lợi.

63 說「不」的要領:語氣委婉,語意堅定。 Cách nói từ “Không” là: ngữ khí dịu dàng, ngữ âm kiên định.

64 對別人凡事說好,反而是一種不負責任的態度。 Phàm việc gì của người khác cũng nói hay, trái lại đây là một kiểu thái độ vô trách nhiệm.

65 不要聽信搬弄是非者的話,因為他不會是出自善意,他既會揭發別人的隱私,當然也會同樣待你。(蘇格拉底) Đừng nghe và tin những lời của những kẻ đặt điều, bởi vì anh ta sẽ không có ý tốt, khi anh ta đi vạch trần chuyện riêng của người khác, thì cũng tức là sẽ làm việc đó với bạn.

66 你要把別人壓下去,就得消耗掉自己一部分的力量,這樣一來你就無法扶搖直上了。 Bạn muốn đè người khác xuống, chính là làm mất đi một phần lực lượng của bạn, như thế sẽ không thể lên như diều gặp gió.

67 「感謝」是人們永遠不會嫌給得太多的東西。 “Cám tạ” là thứ mà người ta vĩnh viễn không nghi ngờ quá nhiều.

68 宜未雨綢繆,毋臨渴掘井。 Hãy sửa nhà trước khi có trời mưa, đừng để khát mới đào giếng.

69 魔鬼為了達到目的,連聖經都可以背誦。(壞人是善於偽裝的,不可輕信)(英.莎士比亞) Ma quỷ để đạt được mục đích, đến Thánh Kinh cũng có thể thuộc lòng. (Kẻ xấu rất giỏi ngụy trang, không thể nhẹ dạ tin tưởng).

70 喜歡跟貓玩的人,就要有被貓咬的心理準備。(跟惡人做朋友,遲早會遭殃) Những người thích đùa với mèo, thì phải chuẩn bị tâm lý bị mèo cắn. (Chơi với kẻ ác thì sơm muộn cũng gặp tai ương)

71 禮貌是人際交往的一把金鑰匙。 Lễ độ là chiếc chìa khóa vàng trong giao tiếp.

72 當手中只有一顆酸檸檬時,你也要設法將它做成一杯可口的檸檬汁。(堅強的人可以扭轉逆境) Khi trong tay chỉ có một quả tranh chua, bạn cũng phải nghĩ cách làm nó thành một ly nước tranh.

73 只要你是天鵝蛋,即使是在鴨欄裡孵出來的也沒有關係。(英雄不怕出身低)(安徒生) Chỉ cần bạn là trứng của thiên nga, thì cho dù có được ấp trong ổ con vịt mà ra cũng không vấn đề gì. (Anh hùng không sợ xuất thân hèn kém).

74 肯吃苦,苦一陣子;不吃苦,苦一輩子。 Giám chịu khổ, khổ một hồi, không chịu khổ, khổ cả đời.

75 「還有明天」這句話,是使人怠惰的開始。 “Vẫn còn có ngày mai” chỉ là câu khiến người ta bắt đầu lười biếng.

76 要別人尊重,先要自己夠強。 Muốn người khác tôn trọng, trước hết mình phải đủ mạnh.

77 在山腳下徘徊的人,永遠到不了山頭。 Những người đứng dưới chân núi do dự, thì mãi mãi không lên được đỉnh núi.

78 靜海造就不出優秀的水手。(逆境的磨鍊使人更堅強) Biển lặng sóng không tạo ra những thủy thủ ưu tú. (Nghịch cảnh tôi luyện cho người ta càng kiên cường).

79 種植荊棘的人,永遠得不到玫瑰。 Người trồng bụi cây gai, sẽ không có được hoa hồng.

80 靠山山倒,靠人人老,靠自己最好。 Dựa vào núi thì núi đổ, dựa vào người thì người già, dựa vào bản thân là tốt nhất.

81 你若不想做,會找到一個藉口; Nếu bạn không muốn làm, sẽ tìm được một cái cớ.

82 你若想做,會找到一個方法。 Nếu bạn muốn làm, sẽ tìm được một phương pháp.

83 努力未必會成功,努力得法才會成功。 Nỗ lực chưa chắc sẽ thành công, nỗ lực đúng cách mới thành công.

84 失敗不是成功之母,失敗後能改進才是成功之母。 Thất bại không phải là mẹ thành công, mà thất bại xong biết cải tiến mới là mẹ thành công.

85 我發現,我愈努力運氣就愈好。 Tôi phát hiện, tôi càng nỗ lực vận khí càng tốt.

86 等候時的空檔仍然拼命工作的人,做什麼事都能成功。(善用零碎時間,累積久了會有大功效) Người ra sức làm việc ngay cả những lúc chờ đợi, thì làm việc gì cũng thành công.

87 從來沒有一個愛找藉口的人能夠成功。 Trước nay chưa có người nào thích tìm cớ mà có thể thành công.

88 要為成功找方法,不要為失敗找理由。 Phải tìm cách để thành công, chứ không phải tìm lý do cho thất bại.

89 不會從失敗中記取教訓的人,他的成功之路是遙遠的。(拿破崙) Người không rút ra được bài học từ thất bại, thì con đường thành công của anh ta rất xa .

90 不想往上爬的人容易往下降。(缺乏上進心者易於沉倫) Không muốn trèo lên cao thì dễ bị tụt xuống thấp. (Người thiếu ý chí tiến thủ sẽ bị tụt hậu)

91 不重視現在的人,就不會有可以期待的未來。 Không xem trọng người hiện tại, sẽ không thể kỳ vọng vào tương lai.

92 患難困苦,是磨鍊人格的最高學府。(蘇格拉底) Cực khổ trong hoạn nạn, là trường học cao nhất rèn luyện nhân cách.

93 不敲開硬殼,怎吃得到美味的核果?(克服逆境就能享受成功的快樂) Không bóc đi lớp vỏ cứng sao ăn được mùi vị thơm ngon của quả bên trong. (Khắc phục được nghịch cảnh sẽ hưởng được niềm vui của thành công)

94 挫折是智慧的褓母。 Khó khăn là mẹ của trí tuệ.

95 先讀最好的書,否則你會發現時間不夠。(梭羅) Phải đọc cuốn sách tốt nhất trước, nếu không bạn sẽ không có thời gian.

96 「記憶」並不等於「智慧」,但沒有「記憶」就不會有「智慧」。 “Trí nhớ” không bằng “Trí tuệ”. Nhưng không có “Trí nhớ” sẽ không có “Trí tuệ”.

97 學得晚總比永遠不學好。 Học muộn còn hơn là không học.

98 意志不純正,則學識足以危害。柏拉圖) Ý chí không đúng đắn, thì học chỉ có nguy hại.

99 愚昧是災禍的根源。(柏拉圖) Ngu dốt là căn nguyên của tai họa.

100 燕雀無法用一隻羽翼高飛,人也無法憑一種語言臻於佳境。 Chim yến tước không thể dùng một chiếc cánh mà bay cao, người cũng không thể dựa vào một loại ngôn ngữ mà đến được nơi cảnh đẹp.

101 「學問」,就是要學也要問,肯學又敢問,就會很有學問。 “Học vấn”, chính là phải học, phải hỏi. Muốn học và dám hỏi tức là rất có học vấn.

102 讀書是為了明理,明理是為了做人。 Đọc sách là để hiểu rõ đạo lý, hiểu rõ đạo lý là để làm người.

103 多讀一本沒有價值的書,就喪失了可讀一本好書的時間和精力。 Đọc thêm một cuốn sách không có giá trị, thì tức là phí thời gian và tinh lực để đọc một cuốn sách tốt

104 最有力的說服條件,就是說話人的品德。 Điều kiện có sức thuyết phục nhất, đó là phẩm đức của người nói.

105 不要將別人輕輕講的一句話,重重放在心上。 Một câu nói nhẹ của người khác, đừng nặng nề đặt lên trái tim mình.

106 在兩種情況之下,我們特別應該閉口不言:毫無所知和盛怒之時。 Trong hai tình huống sau, chúng ta đặc biệt không nên nói điều gì: không biết gì hết và đang quá giận giữ.

107 心懷感激而不說出口,猶如包好禮物卻沒有送出去。 Trong lòng cảm kích mà không nói ra, cũng như ôm lễ vật mà không tặng đi.

108 吱吱響的輪子才有人去上油,但首先被換掉的就是這種輪子。(在團體中不應有太多個人意見) Chiếc bánh xe kêu lạo xạo rồi mới có người đi tra dầu, nhưng cái bị thay thế trước nhất lại là cái bánh xe đó. (Trong một tập thể đừng nên quá quá nhiều ý kiến cá nhân).

109 最破的車輪,發出最大的響聲。(聒噪者往往是缺乏內涵的) Cái bánh xe hỏng nặng nhất phát ra tiếng kêu to nhất. (Những kẻ om sòm bên trong thường rỗng tuếch).

110 永遠不要在眾人面前給人勸告。(即使是好意,也應為人保留顏面) Đừng bao giờ khuyên dạy người khác trước đám đông. (Cứ cho là ý tốt, cũng nên giữ thể diện cho người khác).

111 勸告別人時,不顧及別人的自尊心,再好的意見都是枉然。 Khi khuyên răn người khác mà không chú ý đến lòng tự tôn của người khác, thì lời khuyên có tốt mấy cũng đều uổng phí.

112 你最不喜歡聽的話,往往就是你最應該聽的。 Những lời bạn không thích nghe nhất lại chính là những lời bạn nên nghe nhất.

113 讚美是所有聲音中最甜蜜的一種。 Khen ngợi là một loại âm thanh ngọt ngào nhất trong các loại âm thanh.

114 良言一句三冬暖,惡語傷人六月寒。 Một câu nói tốt ấm ba mùa đông, một lời cay độc hại người lạnh sáu tháng.

115 言語切勿刺人骨髓,戲謔切勿中人心病。 Lời nói không nên châm chọc vào xương tủy người, pha trò (nói đùa) không nên trúng vào nỗi đau của người.

116 多言取厭,輕言取辱。 Nói nhiều bị ghét, nói nhẹ bị nhục.

117 懂得什麼時候不要說話,是一種智慧。 Hiểu được lúc nào không cần nói, đó là trí tuệ.

118 管不住自己的舌頭,就容易挨他人的拳頭。 Quản không được cái lưỡi của mình, thì dễ lĩnh quả đấm (đòn) của người khác.

119 當你用一個指頭指向別人的時候,該記得其他四個指頭都指向自己。 Khi bạn trỏ một ngón tay của mình vào người khác, thì hãy nhớ rằng bốn ngón tay còn lại đang trỏ về phía bạn.

120 向天空丟一把斧頭,最後一定會落向地面,毀謗他人,也會傷到自己。 Bạn ném một cái rìu lên trời, cuối cùng nó sẽ rơi xuống mặt đất, phỉ báng người khác, sẽ làm tổn thương chính mình.

121 臨事須替別人想,論人先將自己想。 Gặp việc phải nghĩ cho người khác, nói người phải nghĩ đến mình trước tiên.

122 智慧是由聽而得,悔恨是由說而生。 Trí tuệ là do nghe mà có, hối hận là do nói mà sinh ra.

123 最能使談話水準降低的,莫過於提高嗓音。 Hãy cố gắng đưa chuẩn mực của lời nói xuống thấp, đừng lên giọng cao quá.

124 綽號有多傳神,當事人就有多憤怒。 Càng có nhiều bí danh, càng có nhiêu căm phẫn.

125 愈少思想的人,話就愈多。 Người càng nghĩ ít, nói càng nhiều.

126 我常因說話而後悔,卻從未因沉默而後悔。 Tôi thường vì lời nói của mình mà hối hận, chưa từng im lặng mà hối hận.

127 話說三遍狗也嫌。 Qua ba lần nói thì chó cũng nghi ngờ.

128 誠心對人說話,耐心聽人講話。 Thành tâm nói với người khác, nhẫn nại nghe người khác nói.

129 脫貧,要先脫愚。 Thoát nghèo, trước tiên phải thoát đần.

130 別買你「想要」的東西,要買你「需要」的東西,不需要的東西,就算只花一個銅板也嫌太貴。 Đừng mua cái “bạn muốn”, phải mua cái “bạn cần”. Những thứ không cần thiết, cứ cho là tốn một xu cũng e là quá đắt.

131 金錢是魔鬼的釣餌。(金錢誘人犯罪) Kim tiền là mồi nhử của ma quỷ.( Kim tiền dụ người ta phạm tội).

132 急於致富的人,會死得很快。 Người gấp gáp làm giầu, sẽ chết rất nhanh.

133 如果你老是買一些不需要的東西,很快就會連需要的東西都買不起。 Nếu bạn thường xuyên mua những đồ không cần thiết, thì rất mau đến những cái cần mua cũng không mua nổi.

134 一個人的成功,百分之八十五取決於性格與態度,能力只佔百分之十五。 Thành công của một người, có đến 85% được quyết định bởi tính cánh và thái độ, năng lực chỉ chiếm 15%.

135 在沒有人看見的時候也善良,才是真正的好人。 Lương thiện ngay cả những lúc không có ai trông thấy, đó mới là người tốt thực sự.

136 要改變命運,先改變性格。 Muốn thay đổi vận mệnh, trước tiên phải thay đổi tính cách.

137 如果沒有人愛你,那當然是你自己的過失。 Nếu không có ai yêu bạn, thì đương nhiên đó là sai lầm của chính bạn.

138 發脾氣只會令問題更加惡化。 Tức giận chỉ làm cho vấn đề càng xấu đi.

139 憤恨是慢性自殺。 Căm hận chính là sự tự sát mạn tính.

140 當你對的時候,用不著發脾氣; Khi bạn đúng, không cần phải nổi cáu.

141 當你錯的時候,不配發脾氣。 Khi bạn sai, không xứng đáng để nổi cáu.

142 沒有一個發怒的人是好看的。 Không có người nào khi nổi giận mà đẹp cả.

143 溫和友善比暴力憤怒更有力量。 Ôn hòa, thân thiện có sức mạnh hơn bạo lực và phẫn nộ.

144 理直氣和,義正辭婉。 Có lý ôn tồn, nghĩa đúng dịu dàng.

145 一個人的教養如何,可以在吵嘴中看得出來。 Một người được nuôi dạy như thế nào, có thể nhận ra khi họ tranh cãi (cãi cọ).

146 有耐性的人,能得到他所想要的一切.(富蘭克林) Người biết nhẫn nại, có thể có được tất cả những cái họ muốn.

147 忍無可忍,就等於沒有忍。 Không thể nhẫn nhịn nổi, cũng bằng như là không nhẫn nhịn.

148 能忍人之所不能忍,方能為人所不能為。 Có thể nhịn cái người ta không thể nhịn, có thể làm cái người khác không thể làm.

149 憤怒會使別人看到一個醜陋的你。 Phẫn nộ sẽ làm cho người khác nhìn thấy một người xấu xí ở bạn.

150 做好人,行好事,說好話,讀好書。 Làm người tốt, làm việc thiện, nói lời đúng, đọc sách hay.

151 地上種了菜,就不易長草; Mặt đất mà trồng rau, không dễ cho cỏ mọc.

152 心中有了善,就不易生惡。 Trong lòng có thiện ý, thì không dễ sinh ác ý.

153 要平安,先要心安。 Muốn bình an, trước hết phải tâm an.

154 脾氣不好,嘴巴不好,即使心地再好,也不算是個好人。 Tính khí không tốt, mồm miệng không tốt, thì tâm địa có tốt, cũng không coi là người tốt.

155 愛挑剔的人永遠沒有朋友。 Người thích kén chọn mãi mãi sẽ chẳng có bạn bè.

156 用禮物購買朋友,當你的給予停止時,友誼便告消失。 Dùng lễ vật để mua bạn bè, thì khi bạn dừng đưa lễ vật, tình bạn cũng cáo biệt luôn.

157 被敵人打敗的人很少,被朋友毀滅的人很多。(不要誤信損友) Người bị kẻ địch đánh bại rất ít, mà bị bạn bè tiêu diệt thì rất nhiều.(Đừng tin lầm mà hại bạn)

158 當鴿子和烏鴉結成夥伴時,雖然牠的翅膀還是白色的,但心卻漸漸變為黑色了。(損友之害) Khi bồ câu kết bạn với quạ, mặc dù cánh của nó vẫn còn màu trắng, nhưng trái tim thì dần dần chuyển sang màu đen.

159 告訴我你的朋友是誰,我就可以告訴你,你是一個什麼樣的人。(物以類聚) Nói với tôi bạn của bạn là ai, tôi có thể nói cho bạn biết, bạn là người thế nào.

160 君子絕交,不出惡聲。(戰國策) Quân tử tuyệt giao, tiếng xấu không ra ngoài.(Chiến quốc sách).

161 交不良的朋友,足以貶低自己的身價.(莎士比亞) Kết giao với bạn xấu, đủ để hạ thấp giá trị bản thân.

162 愈豐滿的稻穗,頭愈是低垂。(有內涵者往往謙虛) Bông lúa càng nhiều hạt, đầu nó càng rủ xuống. (Người giỏi thường hay khiêm tốn)

163 不要在你的智慧中夾雜傲慢。 Đừng để cho ngạo mạn chen lẫn vào trong trí tuệ của bạn.

164 聰明人不會把所有的蛋都放在同一個籃子裡。 Người thông minh sẽ không đem tất cả trứng đặt vào một cái giỏ.

165 第一顆鈕扣扣錯了,最後一顆便難以處理。(慎始) Cái khuy áo đầu tiên sai, cái sau cùng khó mà chữa được.

166 一個小漏洞,足以使巨輪沉沒。 Một cái lỗ thủng nhỏ, đủ làm cả thuyền lớn chìm nghỉm.

167 在你發怒的時候,要緊閉你的嘴。 Khi bạn nổi giận, hãy bịt kín miệng mình lại.

168 如果跑錯了方向,跑得快又有何用? Nếu chạy sai hướng, thì chạy nhanh có ích gì?

169 沉溺於享樂的人註定貧窮。 Người chìm đắm vào hưởng lạc chắc chăn nghèo túng.

170 飢餓之神不會光顧勤勉之家。 Thần đói sẽ không gõ cửa nhà người siêng năng.

171 怠惰是貧困的製造所。 Lười nhác là nơi tạo ra nghèo khó.

172 「明天再說吧!」是懶人們最喜歡說的一句話。 “Để ngày mai hãy nói” là câu mà người lười nhác thích nói nhất.

173 不勞而可獲者,唯貧窮而已。(莎士比亞) Kẻ không làm mà hưởng, thì chỉ có bần cùng mà thôi.

174 對快樂的人,我總是多一些敬意,因為這種人生活智慧較高,不會鑽牛角尖。 Đối với người vui vẻ, tôi luôn thêm phần kính nể, bởi vì loại người này trí tuệ sống khá cao, không để tâm vào mấy chuyện vụn vặt.

175 夜即使再深沉,黎明總有來到的一刻。(沒有永遠的逆境) Đêm dù có càng sâu,thì vẫn có lúc bình minh sẽ tới. (Không có nghịch cảnh nào vĩnh viễn).

176 冬天來了,春天還會遠嗎? Mùa đông đến rồi, mùa xuân liệu có còn xa không?

177 樂觀的人看見玫瑰的美,悲觀的人只在意它有刺。 Người lạc quan nhìn thấy vẻ đẹp của hoa hồng, người bi quan chỉ để ý đến gai nhọn của nó.

178 喜樂的心乃是良藥,憂傷的靈使骨枯乾。(聖經) Tinh thần vui vẻ vẫn là một liều thuốc tốt, tinh thần đau buồn sẽ làm cho xương khô.(Thánh kinh)

179 笑是最便宜的化妝品,運動是最便宜的醫藥,打招呼是最便宜的公關支出。 Cười là loại mỹ phẩm rẻ nhất, vận động là loại y dược rẻ nhất, chào hỏi là loại chi phí quan hệ giao tiếp rẻ nhất.

180 當你哭泣自己沒鞋穿的時候,看看那些沒腳的人吧! Khi bạn khóc vì không có giày để đi, hãy nhìn xem những người không có chân.

181 與其詛咒黑暗,不如點亮燭光。 Chửi rủa hắc ám, chi bằng hãy đốt nến lên.

182 準時是最基本的禮貌,讓別人等候,就是在浪費別人的生命。 Đúng giờ là phép lịch sự cơ bản nhất, khi bạn để người khác chờ đợi, chính là đang lãng phí cuộc sống của họ.

183 我不會把一個無故踩死小蟲的人列入朋友的名單裡。 Tôi sẽ không đưa một người vô cớ giẫm chết một con côn trùng nhỏ vào danh sách bạn bè.

184 那些不肯濟弱扶傾的人,當他跌倒時,也將無人伸出援手。 Những người không muốn ra tay giúp đỡ kẻ yếu, thì khi anh ta ngã, cũng sẽ không có người giơ tay cứu giúp.

185 愛的反面不是恨,而是冷漠。(徳雷莎修女) Mặt trái của yêu không phải là hận, mà là lạnh nhạt.

186 行善就像用自己的蠟燭點燃他人的蠟燭,毫無損失。 Làm việc thiện cũng giống như lấy cây nến cháy của mình đốt cháy những cây nến của người khác, không thiệt hại gì hết.

187 施善的最高原則,是保持受施者的尊嚴。 Nguyên tắc cao nhất của làm việc thiên là phải giữ được sự tôn nghiêm.

188 有錯快承認,莫待人誇大。 Có lỗi thì mau nhận, đừng đợi người khác thêu dệt thêm.

189 發覺犯錯就要馬上補救,越早認錯越容易開口。 Phát giác thấy phạm sai lầm thì phải ngay lập tức cứu chữa, càng sớm nhận sai càng dễ mở miệng ăn nói.

190 永遠不要因為承認錯誤而感到羞恥,因為承認錯誤也可以解釋為你今天更聰明。 Đừng bao giờ cảm thấy nhục nhã vì thừa nhận sai lầm, bởi vì thừa nhận sai lầm cũng có thể giải thích rằng bạn hôm nay càng thông minh.

191 只有蠢人和死人從不改變意見。(做人不能太頑固) Chỉ có người ngu và người chết mới không thay đổi ý kiến. (Làm người đừng quá ngoan cố).

192 只顧說話,便無暇深思。 Chỉ chú ý nói, thì sẽ không rảnh để suy nghĩ sâu.

193 不要怕無聊,因為無聊時才有時間思考。 Đừng sợ buồn chán, bởi vì lúc buồn chán mới có thời gian suy nghĩ.

194 嫉妒別人,不會給自己增加任何的好處,也不可能減損他人的成就。 Đố kỵ người khác, sẽ không đem lại cho mình lợi ích gì cả,mà cũng chẳng thể làm tổn hại đến thành tựu của người khác.

195 自己做個誠實的人,就可確知世界上少了一個壞蛋。 Tự mình làm một người thành thực, thì có thể biết chắc rằng trên thế giới sẽ ít đi một thằng khốn nạn.

196 扯謊的人,一定會被迫再編二十篇圓謊的話。(蘇格拉底) Người dối trá, nhất định sẽ bị bức phải bịa ra 20 bài để lấp liếm sự dối trá.

197 你可能欺瞞所有人於一時,或永遠欺騙某些人,但無法永久欺騙所有的人。 Anh có thể bịp bợm tất cả mọi người trong một lúc, hoặc có thể vĩnh viễn lừa được một số người, nhưng không thể lâu dài lừa dối được tất cả mọi người.

198 容貌平凡有什麼關係?討人喜歡就好。 Dung mạo bình thường thì quan hệ gì, người khác thích là được.

199 找一份你喜歡的工作,這輩子就一天都不用熬了。 Tìm một công mà việc bạn yêu thích, thì đời này sẽ không phải chịu đựng thêm một ngày nào nữa.

200 我沒有看過爛的電視節目,因為上天賦予我智慧,也賦予我可以關掉按鈕的手。 Tôi chưa xem một chương trình truyền hình dở nào, bởi vì ông trời ban cho tôi trí tuệ và cũng ban cho tôi cái tay để tắt cái nút (tắt tv) đi.

201 大自然是最棒的心理醫生。 Đại tự nhiên là bác sỹ tâm lý cừ nhất.

202 吞下去的眼淚是毒汁,流出來的眼淚是珍珠。(有痛苦時勿過度壓抑) Nước mắt nuốt vào trong là thuốc độc, chảy ra ngoài là những viên ngọc. (Có đau khổ đừng quá kìm nén)

203 期望別人為自己保守秘密,還不如自己先守住秘密。 Kỳ vọng người khác giữ bí mật cho mình, không bằng tự mình giữ bí mật trước.

204 討厭的工作,今天就要做好,不要留到明天,這樣你就可以少擔心一天,還會有個快樂的明天。 Công việc mình ghét, hôm nay phải làm cho xong, đừng để đến ngày mai, như thế tức là bạn đã bớt lo lắng một ngày và sẽ có thêm một ngày mai vui vẻ.

205 應付苦事的唯一方法便是盡快做完它。 Cách tốt nhất để đối phó với việc khó khăn là hãy nhanh chóng hoàn thành nó.

206 別人可能懷疑你說的話,但他們會相信你的行動。 Người khác có thể hoài nghi điều bạn nói, nhưng họ sẽ tin tưởng vào hành động của bạn.

207 錯誤的謬論,即使五千萬人都同樣這麼說,仍是謬論。 Luận điệu của sai lầm, cho dù có đến 5 triệu người cùng nói như vậy, thì cũng vẫn là luận điệu.

208 你的腰不彎,別人就不能騎在你背上。(美國黑人民權運動領袖馬丁‧路德‧金牧師) Lưng bạn không cong, người khác sẽ không thể cưỡi trên lưng bạn.

209 你們希望別人怎樣待你們,你們也要怎樣待人。(馬太福音) Các người muốn người khác đối đãi với mình ra sao, các người cũng phải đối đãi với người như vậy. (Phúc âm Matheu)

210 對任何人、任何事都感到厭煩的人,最惹人厭煩。 Người mà đối với bất kỳ ai, bấy kỳ việc gì cũng thấy phiền chán, thì làm cho người ta phiền chán mình nhất.

211 做對的事情,把事情做對。 Làm đúng việc, làm việc đúng.

212 過於執著小事者,往往無法成就大事。 Người quá câu nệ vào việc nhỏ, thường không thể có thành tựu trong việc lớn.

213 凡事盡心盡力,結果交給上帝。 Phàm việc gì cũng tận tâm tận lực, thì kết quả sẽ đưa đến Thượng đế.

214 一個人偉大或卑微,端視其志向而定。 Một người vĩ đại hay bé nhỏ,cứ nhìn kỹ chí hướng của anh ta mà đoán định.

215 被同一塊石頭絆倒兩次,是一種恥辱。 Bị cùng một hòn đá làm vấp ngã hai lần,thì đó là điều sỉ nhục.

216 名譽是你最有效的自薦信,你一生的前途都得依賴它。 Danh dự là sự tiến cử hiệu quả nhất của bạn, tiền đồ của cả đời bạn đều phải dựa vào nó.

217 為了使別人也享有自由,你必須限制自己的自由。 Để người khác cũng được hưởng tự do, bạn cần thiết phải hạn chế sự tự do của bản thân.

218 心慌吃不得熱粥。(=欲速則不達) Hoảng hốt sẽ không ăn nổi cháo nóng (dục tốc bất đạt).

219 如果你同時追兩隻野兔,最後將一隻也追不到。 Nếu cùng một lúc bạn đuổi bắt hai con thỏ hoang, thì cuối cùng đến một con cũng không bắt được.

220 心中裝滿自己的想法,就聽不到他人的心聲了。 Trong lòng đầy ắp những cách nghĩ của chính mình thì sẽ không nghe được tiếng lòng của người khác.

221 不肯原諒別人,就是不給自己留餘地,因為每個人都有犯錯而需要別人原諒的時候。 Không muốn tha thứ cho người khác, tức là không để lại cho mình một chỗ đất dư (để đứng), bởi vì mỗi người ai cũng có lúc phạm sai lầm và cần người khác tha thứ.

222 與自己競爭,與別人合作。 Cạnh tranh với chính mình, hợp tác với người khác.

223 當你發現美好事物時,要把它分享給別人,這樣美好的事物才能在這世界上散播開來。 Khi bạn phát hiện một thấy sự vật đẹp đẽ, hãy chia sẻ cho người khác, như thế sự vật đẹp đẽ đó mới có thể truyền bá đi khắp nơi trên thế giới này.

224 如果事情值得做,就該盡力做好。 Nếu sự việc đáng phải làm, thì hãy tận lực làm cho tốt.

225 待別人好,不是因為這樣別人也會對你好,而是因為你可以心安理得。 Đối đãi với người khác tốt, không phải là vì như thế người khác sẽ đối tốt lại với bạn, mà là vì như thế bạn sẽ có thể yên tâm thoải mái.

226 一件壞事的影響,可能是你用十件好事都無法彌補的。 Ảnh hưởng của một việc xấu, có thể bạn phải dùng đến mười việc tốt cũng không bù đắp lại được.

227 我們拿花送給別人時,首先聞到花香的是自己; Khi chúng ta đem hoa tặng cho người khác, thì người ngửi được mùi hương đầu tiên là chính chúng ta.

228 我們抓起泥巴拋向別人時,首先弄髒的也是自己的手。 Khi chúng ta nắm bùn ném vào người khác, thì người bị làm bẩn đầu tiên là bàn tay chúng ta.

229 上級主管不會喜歡總要他把話說兩遍的人。 Chủ quản cấp trên sẽ không thích người muốn họ phải nói hai lần.

230 你發現過嗎?幾乎所有白色的花都很香,顏色豔麗的花常是不香的,人也是一樣,愈樸素單純的人,愈有內在的芳香。 Bạn có từng phát hiện thấy, hầu như những loại hoa có màu trắng đều rất thơm, hoa có màu sắc đẹp đẽ thường không thơm, người cũng vậy, càng mộc mạc giản dị, càng tỏa hương thơm từ bên trong.

231 慈濟七戒:不殺生、不偷盜、不邪淫、不妄語、不飲酒、不棄養父母、不參與政治。 Từ tế thất giới là: Không sát sinh, không trộm cắp, không tà dâm, không vọng ngữ, không uống rượu, không bỏ việc phụng dưỡng cha mẹ, không tham dự chính trị.

232 與其責怪老天爺為什麼下雨,還不如盡快設法找到避雨的地方。 Trách cứ ông Trời tại sao lại mưa, chi bằng cố gắng tìm chỗ để tránh mưa.

233 一張笑臉可以引起無數張笑臉,一張哭喪的臉卻永遠孤獨。(康德) Một khuôn mặt cười có thể làm vô số khuôn mặt cùng cười theo. Một khuôn mặt tang thương thì vĩnh viễn sẽ cô độc.

234 當你快樂時,你要想,這快樂不是永恆的; Khi bạn vui vẻ, bạn phải nghĩ, vui vẻ này không phải là vĩnh hằng.

235 當你痛苦時,你要想,這痛苦也不是永恒的。 Khi bạn đau khổ, bạn phải nghỉ, đau khổ này cũng không phải là vĩnh hằng.

236 愈多壞心眼佔據我們的心,我們就會有愈多的苦難。 Càng có nhiều ý xấu ngự trị trong trái tim chúng ta, chúng ta càng có nhiều gian khổ.

237 傳家有道唯存厚,處世無奇但率真。 Chuyên gia hữu đạo duy tồn hậu, xử thế vô ký đãn suất chân.

238 不正面面對恐懼,就得一生一世躲著它。(北美印地安人諺語) Không trực diện đối mặt với nỗi sợ hãi, thì phải suốt đời né tránh nó.

239 獲致幸福的不二法門是珍視你所擁有的,遺忘你所沒有的。 Phương pháp nhất quán để giành được hạnh phúc là trân trọng những gì bạn đang có.

240 你渴求別人了解你,就要先學習了解別人。你得先顧及別人的感受,你的感受才會被關照。 Bạn khát cầu người khác hiểu bạn, thì trước hết phải học để hiểu người khác. Bạn phải quan tâm trước hết đến cảm nhận của người khác, thì sự cảm nhận của bạn mới được quan tâm.

241 突然而來的、不當且過大的利益,都隱含著危機。 Đột nhiên mà đến, mà lại là lợi ích quá lớn không thỏa đáng,thì đều ẩn chứa những nguy cơ.

242 我才不會沮喪,因為每一次錯誤的嘗試都會把我往前更推進一步。(愛迪生) Tôi sẽ không ủ rũ, bởi vì mỗi lần sai lầm đều là những thử nghiệm giúp tôi tiến bộ thêm một bậc.

243 不要害怕去做超過自己能力範圍的事,那正可以激發出你的潛能。 Đừng sợ phải làm những việc vượt quá phạm vi khả năng của mình, chính nó có thể kích phát khả năng tiềm tàng của bạn.

244 把「苦幹」和「巧幹」結合起來,就能脫穎而出。將斧頭保持在鋒利狀態,就能用較少的力氣,砍下較多的樹。 Hãy kết hợp “làm khổ” và “làm khéo” với nhau, thì có thể bộc lộ được hết tài năng. Giữ lưỡi rìu sắc bén, thì chỉ cần dùng ít lực mà có thể đốn được nhiều cây.

245 你現在面對失敗的態度,就是未來成功與否的關鍵。 Thái độ đối với sự thất bại bây giờ của bạn, chính là mấu chốt của sự thành công hay không trong tương lai.

246 找到一群可以幫助你成長的好朋友和聰明的競爭者,你就贏了別人好幾步。 Tìm được một nhóm bạn bè tốt giúp bạn phát triển và những kẻ cạnh tranh thông minh, bạn sẽ thắng người khác được nhiều bước.

247 週一到週五工作,只能讓我和對手保持平手,週末也工作,則讓我超越對手。(美國某知名企業家) Làm việc từ thứ hai đến thứ sáu, chỉ có thể khiến tôi và đối thủ giữ được ngang cơ nhau, cuối tuần cũng làm việc, sẽ khiến tôi vượt qua đối thủ.

248 用錯誤的方法灌溉,不可能豐收。 Tưới tiêu không đúng phương pháp, sẽ không thể được mùa.

249 我把每個難題視為運用聰明才智的機會。(世界銷售冠軍大師湯姆.霍金斯) Tôi coi mỗi một vấn đề khó khăn là một cơ hội để vận dụng sự thông minh tài trí.

250 看書是增加智慧最簡便的方式,當孩子打開一本書的時候,他就打開了一個世界。 Đọc sách là phương pháp gia tăng trí tuệ giản tiện nhất, khi đứa trẻ mở một cuốn sách ra, tức là nó đang mở ra một thế giới.

251 「閱讀」是各種學習的基石。 “Đọc” là nền tảng của các loại học tập.

252 知識是創造力的基礎。 Tri thức là cơ bản của sức sáng tạo.

253 沒有愛心的誠實,是會刺傷人的。 Không có sự thành thực của trái tim yêu, sẽ là cái làm đau thương người khác.

254 愛生氣的人是沒有福氣的人。 Người thích nổi nóng sẽ là người không có phúc (may mắn).

255 如果你常跟狗磨蹭在一起,身上就會有跳蚤。(近墨者黑) Nếu bạn thường vuốt ve với chó, thì trên người bạn sẽ có bọ chó. 256 生命也有保存期限,想做的事就應該趁早去做。 Sinh mạng cũng có giới hạn, việc muốn làm thì nên làm sớm đi.

257 「表情」是無聲的武器,故意臭著臉來表示不滿,當心變成「表情暴力」。 “Biểu tình” là vũ khí vô thanh, cố tình ủ dột bộ mặt để thể hiện sự bất mãn, đương nhiên biến thành “biểu tình bạo lực”.

258 遊手好閒會使人心智生鏽。 Chơi bời lêu lổng sẽ khiến tâm trí gỉ sét.

259 不要一直責罵大人,不要一直覺得大人總是不好的,因為總有一天你們也會成為大人。(漫畫「麻辣教師」) Đừng cứ trách mắng người lớn, đừng cứ học những thói xấu của người lớn, bởi vì sẽ có một ngày bạn cũng sẽ trở thành người lớn.

260 常以為別人在注意自己,或希望別人注意自己的人,會活得比較煩惱。 Người thường cho rằng người khác chú ý mình, hoặc hy vọng người khác chú ý mình sẽ có cuộc sống tương đối phiền não.

261 一個平庸卻熱忱的人,往往會超越傑出卻無熱忱的人。(威廉森) Một người tầm thường mà hăng hái, sẽ luôn luôn vượt qua người kiệt xuất mà không hăng hái.

262 懶惰的人啊!你去觀察螞蟻的動作,便可以得到智慧。(舊約聖經) Người lười biếng ấy à! Người hãy đi quan sát động tác của những con kiến, bạn sẽ có được trí tuệ. (Thánh kinh cựu ước).

263 不要去刺探別人的秘密,要不然你就得常常忍受明明知道卻又不能說的痛苦。 Đừng có đi xoi mói bí mật của người khác, nếu không bạn sẽ phải thường xuyên chịu đựng nỗi khổ của việc rõ ràng biết mà không thể nói.

264 梅菲定律:每項工作所花的時間都會比你想像中的長。(人往往會低估工作所需時間,因此做事情應及早開始。) Định luật Mai-Phi: Thời gian chi cho mỗi một công việc đều dài hơn so với trong tưởng tưởng của bạn. (Người ta thường dự tính thời gian cần thiết cho công việc, vì thế khi làm việc hãy nên bắt đầu sớm)

265 把事情「做好」和「做得完美」的區別是:前者只佔後者百分之十或百分之二十的時間。 Sự khác biệt của “Làm tốt” và “Làm hoàn mỹ” là: người trước chỉ cần bỏ ra 10% hoặc 20% thời gia của người sau.

266 二十一世紀會失敗的人就是「不學習的人」,以及「永遠不求改變突破而只用舊方法的人」。 Người sẽ thất bại của thế kỷ 21 là: “người không học”, và “người mãi không thay đổi sự đột phá và chỉ dùng phương pháp cũ”.

267 此刻盡力而為,下一刻便可佔盡優勢。 Lúc này tận lực làm việc, lúc sau sẽ có thể chiếm mọi ưu thế.

268 福由心造,禍在己為。 Phúc do tâm mình tạo ra, họa do mình gây ra.

269 如果連小地方都不注意,給人的印象是對大事情一定很粗心。 Nếu chỗ nhỏ bé mà cũng không để ý, thì ấn tượng cho người khác sẽ là: việc lớn nhất định sẽ cẩu thả.

270 沒用的話不要講,有用的事要去做。 Lời nói vô ích đừng nói, việc có ích phải làm.

271 刀要石磨,人要事磨。 Dao dùng đá mài, người dùng việc luyện.

272 过去的痛苦就是快乐。[无论多么艰难一定要咬牙冲过去,将来回忆起来一定甜蜜无比。] Đau khổ của quá khứ chính là niềm vui.( Cho dù có bao nhiêu gian khổ cũng phải cắn răng vượt qua, sau này khi nhớ lại nhất định sẽ thấy ngọt ngào không gì sánh nổi).

273 有生命就有希望/留得青山在,不怕没柴烧 Có sự sống tức là có hy vọng (Giữ được rừng xanh, sẽ không lo không có củi đốt)

274 脑中有知识,胜过手中有金钱。[从小灌输给孩子的坚定信念。] Trong đầu có trí thức còn hơn trong tay có kim tiền (Từ nhỏ phải rót vào đầu bọn trẻ quan niệm như vậy).

275 风暴使树木深深扎根。[感激敌人,感激挫折!] Phong ba giúp cho cây bám rễ sâu chắc. (Cám kích kẻ thù,cảm kích khó khăn).

276 心之所愿,无所不成。[坚持一个简单的信念就一定会成功。] Trong lòng có sẵn ý nguyện thì không việc gì không thành.(Kiên chì một niềm tin đơn giản sẽ nhất định thành công)

277 最简单的回答就是干。[想说流利的英语吗?那么现在就开口!心动不如嘴动。] Cách trả lời đơn giản nhất là “làm”. (Bạn muốn nói tiếng Anh thật lưu loát phải không? Vậy thì hãy mở miệng nói đi! Lòng nghĩ không bằng mở miệng nói).

278 凡事必先难后易。[放弃投机取巧的幻想。] Phàm việc gì cũng trước khó sau dễ. (hãy bỏ mộng tưởng đầu cơ trục lợi)

279 伟大的理想造就伟大的人 Lý tưởng lớn sẽ tạo lên vĩ nhân.

280 天助自助者。) Trời sẽ giúp những người biết tự giúp mình.

281 实践长才干。 Học từ trong thực tiễn lao động.

282 东好西好,还是家里最好。 Đông tốt, tây tốt, vẫn không tốt bằng nhà mình

283 三个臭皮匠,顶个诸葛亮。 Hai cái đầu bao giờ cũng hơn một cái đầu

284 行路有良伴就是捷径。 Đi đường mà có bạn tốt thì như đi đường tắt.

285 滴水穿石。 Nước chảy đá mòn.

286 不经灾祸不知福。 Chưa từng bị họa chưa biết thế nào là phúc.

287 迟做总比不做好;晚来总比不来好。 Muộn còn hơn không.

288 无热情成就不了伟业。 Không có sự nhiệt tình không làm lên sự nghiệp lớn.

289 行动比语言更响亮。 Hành động có tiếng vang hơn mọi lời nói.

290 只有死人才不犯错误。 Chỉ có người chết mới không phạm lỗi lầm.

291 伟大始于渺小。 Cái vĩ đại bắt đầu từ những cái bé nhỏ.

292 事实从来不怕调查。 Sự thực trước giờ không biết sợ điều tra.

293 舌无骨却能折断骨。 Lưỡi không xương nhưng có thể bẻ gãy xương.

294 勇敢的尝试是成功的一半。 Thử nghiệm của dũng cảm là một nửa thành công.

295 困难坎坷是人们的生活教科书。 Sự khó khăn lận đận là cuốn sách giáo khoa của cuộc sống.

296 人就是人,是自己命运的主人。 Người tức là chủ nhân của vận mệnh bản thân.

297 人必须相信自己,这是成功的秘诀。(卓别林) Phải tin vào chính mình,đó là bí quyết của thành công.(Charles Chaplin卓别林 )

298 实力永远意味着责任和危险。 Thực lực mãi mãi có nghĩa là trách nhiệm và nguy hiểm.

299 合理安排时间就是节约时间 。 Sắp xếp thời gian hợp lý là tiết kiệm thời gian.

300 要选择行动的一生,而不是炫耀的一生。 Phải lựa chọn một đời hành động, chứ không phải một đời khoe khoang.

301 只有一种成功,那就是能够用自己的方式度过自己的一生。 Chỉ có một loại thành công, đó là dùng cách của chính mình để sống hết cuộc đời mình.

302 钱财不是供人膜拜的,而是供人使用的。(卡尔文*柯立芝) Tiền tài không phải để cho người quỳ lạy, mà là để cho người sử dụng.(Calvin Coolidge)

303 生活是一所学校,里面充满各种选择. (贝歇特) Cuộc sống là một trường học, ở đó có tràn ngập sự lựa chọn. (Bechert)

304 圆圆钱币,滚走容易。 S. Aleichen 阿雷钦 Đồng tiền tròn sẽ lăn đi dễ dàng. (S.Aleichen)

305 没有什么比独立自由更可宝贵的了。[越南] Ho Chi Minh 胡志明 Không có gì quý hơn độc lập tự do. (Hồ Chí Minh).

306 行乞者不得有选择。(希伍德 ) Kẻ ăn mày không được có lựa chọn.(Heywood )

307 没有玫瑰花是不长刺的。 Ray 雷 Không có hoa hồng không mọc gai. (Ray)

308 时间不等人。Scott 斯科特 Thời gian không đợi chờ ai cả. (Scott)

309 时间就是金钱。Benjamin Franklin富兰克林 Thời gian là vàng bạc. (Franklin)

310 爱,统治了他的王国,不用一枝利剑. Herbert 赫伯特 Tình yêu thống trị vương quốc của anh ta rồi, thì không cần dùng đến một thanh kiếm sắc.

311 人人为我,我为人人。[法] Dumas pére大仲马 Mọi người vì mình,mình vì mọi người.

312 易得者亦易失。 Hazlitt赫斯特 Có được dễ dàng, thì mất cũng dễ dàng.

313 手中的一只鸟胜于林中的两只鸟。Heywood 希伍德 Một con chim ở trong tay còn hơn hai con chim ở trong rừng.

314 最难过的日子也有尽头。 Howell 贺韦尔 Ngày khó khăn nhất cũng có đầu kết.

315 胜利是不会向我们走来的,我必须自己走向胜利。 – 穆尔 Thắng lợi không đi tới chỗ chúng ta, chúng ta phải tự đi đến phía thắng lợi. (M.Moore )

316 生命不止,奋斗不息。 – 卡莱尔 Cuộc sống không ngừng, phấn đấu không nghỉ. (Thomas Carlyle )

317 生活没有目标,犹如航海没有罗盘。- 罗斯金 Cuộc sống không có mục tiêu,cũng như đi biển không có la bàn. (John Ruskin )

318 卓越的天才不屑走旁人走过的路。他寻找迄今未开拓的地区。 Thiên tài trác việt không thèm đi đường người bên cạnh đã đi, anh ta tự tìm đến những nơi mà tới nay chưa ai khai phá. (Lincoln )

319 人往高处走,水往低处流。 Người tìm lên chỗ cao, nước chảy vào chỗ trũng.

320 旁观者清。Smedley 斯密莱 Người ngoài cuộc thì sáng.

321 伟大的人物总是愿意当小人物的。R. W. Emerson 爱默生 Nhân vật vĩ đại thường bằng lòng làm một người nhỏ bé.

322 生活只是由一系列下决心的努力所构成。T. Fuller 富勒 Cuộc sống chỉ là do hàng loạt những nỗ lực hạ quyết tâm tạo thành.

323 目标决定你将成为为什么样的人。 Julius Erving欧文 Mục tiêu sẽ quyết định tương lai bạn là người thế nào.

324 光勤劳是不够的,蚂蚁也是勤劳的。要看你为什么而勤劳。 H. D. Thoreau梭罗 Chỉ cần cù vẫn chưa đủ,con kiến cũng cần cù đó thôi. Phải xem vì sao mà cần cù (siêng năng)

325 人类所有的智慧可以归结为两个词 – 等待和希望。 Alexandre Dumas Pére大仲马(法国作家) Tất cả trí tuệ của loài người có thể đúc kết bằng hai từ: đợi chờ và hy vọng.

326 豁达者长寿。(英国剧作家 莎士比亚. W.) Kẻ độ lượng thì sống lâu.(William Shakespeare , British dramatist)

327 世间最好的调味品就是饥饿。达*芬奇 Thứ gia vị ngon nhất thế gian chính là đói.(da Vind)

328 健康是人生第一财富。(美国思想家 爱默生. R. W.) Của cải số một của đời người là sức khỏe.

329 早睡早起会使人健康、富有和聪明。(美国总统 富兰克林. B.) Ngủ sớm, dậy sớm sẽ khiến người khỏe mạnh, giàu có và thông minh.

330 最感甜蜜的休息是在工作圆满完成之后。―奥勒利乌斯 Sự nghỉ ngơi dễ chịu nhất là sau khi hoàn thành công việc một cách mỹ mãn.

331 别人为食而生存,我为生存而食。Socrates 苏格拉底 Người ta ăn để mà sống, còn tôi sống để ăn.

332 “一个人可以失败很多次,但是只要他没有开始责怪旁人,他还不是一个失败者。 – 巴勒斯 ” Một người có thể thất bại nhiều lần, nhưng chỉ cần anh ta không bắt đầu trách cứ người bên cạnh, anh ta vẫn không phải là kẻ thất bại. (Burroughs )

333 强者能同命运的风暴抗争。 – 爱迪生 Kẻ mạnh là kẻ có thể chống lại được phong ba của vận mệnh.(Thomas Addison )

334 不管追求什么目标,都应坚持不懈。 Bất luận là theo đuổi mục tiêu nào, cũng phải kiên chì đến cùng.

335 不要害怕你的生活将要结束,应该担心你的生活永远不会真正开始。 – 纽曼 Đừng lo lắng cuộc sống của bạn sẽ kết thúc,nên lo lắng cuộc sống của bạn mãi không chính thức bắt đầu. (J.H. Newman )

336 随着年龄的增长,我们并不变得更好也不变得更坏,而是变得更象我们自己. Cùng với sự gia tăng của tuổi tác, chúng ta không trở thành càng tốt, cũng không trở thành càng xấu, mà trở thành càng giống chính chúng ta hơn.

337 没有学院和大学的帮助,人生本身也正在变成一所高等学府。 Thomas Alva Edison 爱迪生 Không có sự giúp đỡ của học viện hay trường đại học nào cả, đời người bản thân nó cũng đang dần biến thành một trường học lớn.

Chúc Mừng Sinh Nhật Bằng Tiếng Trung Hay Và Ý Nghĩa Nhất! ⇒By Tiếng Trung Chinese

Trong ngày sinh nhật những lời chúc hay và ý nghĩa mà bạn dành cho bạn bè và người thân yêu của mình sẽ gắn kết tình bạn, yêu thương đến với nhau.

Dưới đây là tuyển tập những lời chúc Sinh nhật bằng tiếng Trung cho bạn bè và người thân,…. Với những lời chúc hay này có thể bạn sẽ làm cho người nhận cảm thấy bất ngờ vào ngày đánh dấu mốc quan trọng của cuộc đời.

Hãy để Chinese giúp bạn lựa chọn những câu STT chúc sinh nhật hay và ấn tượng nhất nhé.

Lời chúc sinh nhật người Yêu, Bạn thân

亲爱的, 祝你生日快乐, 我要陪你度过以后的每一个生日! qīn ài de, zhù nǐ shēng rì kuài lè, wǒ yào péi nǐ dù guò yǐ hòu de měi yí gè shēng rì Em yêu à, chúc em sinh nhật vui vẻ, anh muốn cùng với em đón từng cái sinh nhật!

宝贝, 祝你生日快乐, 永远漂亮! bǎo bèi, zhù nǐ shēng rì kuài lè, yǒng yuǎn piāoliang Cưng à, chúc em sinh nhật vui vẻ và luôn luôn xinh đẹp!

祝我全世界最好的男朋友生日快乐,望你在未来无数年的日子里一如既往的爱我,愿我们所有的小美好都能如期而至。

Zhù wǒ quán shìjiè zuì hǎo de nán péngyǒu shēngrì kuàilè, wàng nǐ zài wèilái wúshù nián de rìzi lǐ yīrújìwǎng de ài wǒ, yuàn wǒmen suǒyǒu de xiǎo měihǎo dōu néng rúqí ér zhì.

Em chúc người yêu tốt nhất của em trên thế giới một sinh nhật hạnh phúc. Em hy vọng rằng anh sẽ yêu em mãi mãi như vậy. Em hy vọng rằng tất cả lòng tốt của chúng ta sẽ đến như mong đợi.

祝愿你, 在这特别的日子里, 幸福平安, 心情美丽;祝愿你, 爱情甜蜜, 事事如意. 生日快乐!

zhù yuàn nǐ, zài zhè tè bié de rìzi lǐ, xìng fú píng ān, xīn qíng měi lì; zhù yuàn nǐ, ài qíng tián mì, shì shì rú yì; zhù yuàn nǐ, zài zhè tè bié de rìzi lǐ, yí qiē shùn lì. shēng rì kuài lè

Trong ngày đặc biệt này, chúc cậu bình an hạnh phúc, vui vẻ. Chúc cậu hạnh phúc trong tình yêu, mọi sự thuận lợi như ý. Sinh nhật vui vẻ!

祝你生日快乐, 每天都像过生日一样乐呵呵!爱情事业都红火! zhù nǐ shēng rì kuài lè, měi tiān dou xiàng guò shēng rì yí yàng lè hē hē! ài qíng shì yè dou hóng huǒ Chúc cậu sinh nhật vui vẻ, mỗi ngày đều vui vẻ giống như ngày sinh nhật! Tình yêu và sự nghiệp đều thuận lợi tốt đẹp.

没有高格的生日祝福语,只有简单粗暴的道上一句:生日快乐。

Méiyǒu gāo gé de shēngrì zhùfú yǔ, zhǐyǒu jiǎndān cūbào de dàoshàng yījù: Shēngrì kuàilè.

Không có lời chúc mừng sinh nhật sang trọng, chỉ có một câu đơn giản và thô lỗ: chúc mừng sinh nhật.

二十六岁的大男孩,长路漫漫,用力奔跑,未来可期,祝我全世界最好的朋友生日快乐。

Èrshíliù suì de dà nánhái, zhǎng lù mànmàn, yònglì bēnpǎo, wèilái kě qī, zhù wǒ quán shìjiè zuì hǎo de péngyǒu shēngrì kuàilè.

Chàng trai 26 tuổi có một chặng đường dài phía trước. Tương lai đang mong đợi và tôi chúc những người bạn tốt nhất của tôi trên khắp thế giới có một sinh nhật hạnh phúc.

Lời chúc sinh nhật Vợ, Chồng

深情不及久伴,厚爱无需多言。祝老公生日快乐,今生有幸与你相伴。愿我有生之年,年年为你点燃生日的烛焰。

Shēnqíng bùjí jiǔ bàn, hòu’ài wúxū duō yán. Zhù lǎogōng shēngrì kuàilè, jīnshēng yǒuxìng yǔ nǐ xiāngbàn. Yuàn wǒ yǒushēngzhīnián, nián nián wèi nǐ diǎnrán shēngrì de zhú yàn.

Yêu nhau đã qua thời gian dài, tình yêu không cần phải nói nhiều. Em chúc chồng sinh nhật vui vẻ và em may mắn được ở bên anh trong cuộc đời này. Em có thể có một cuộc đời, và em hi vọng sẽ thắp nến sinh nhật của chồng mỗi năm.

提前祝我全世界最好的老公生日快乐,我希望从青春到白头。愿你在未来的日子里一如既往的爱我,愿我们越来越好。

Tíqián zhù wǒ quán shìjiè zuì hǎo de lǎogōng shēngrì kuàilè, wǒ xīwàng cóng qīngchūn dào báitóu. Yuàn nǐ zài wèilái de rìzi lǐ yīrújìwǎng de ài wǒ, yuàn wǒmen yuè lái yuè hǎo.

Vợ chúc người chồng tốt nhất của vợ trên thế giới có một sinh nhật hạnh phúc trước, vợ hy vọng đi cùng chồng đến đầu bạc răng long. Anh sẽ vẫn yêu em như những ngày đâu và chúng ta sẽ ngày càng tốt hơn.

祝老公生日快乐,感恩相遇,感恩不放弃,感恩一起走过风风雨雨,感谢一路走来你对我的宠爱。

Zhù lǎogōng shēngrì kuàilè, gǎn’ēn xiāngyù, gǎn’ēn bù fàngqì, gǎn’ēn yīqǐ zǒuguò fēng fēngyǔ yù, gǎnxiè yīlù zǒu lái nǐ duì wǒ de chǒng’ài.

Chúc chồng sinh nhật vui vẻ, biết ơn những lần gặp gỡ, biết ơn vì đã không bỏ cuộc, biết ơn để cùng nhau bước qua những thăng trầm, cảm ơn tình yêu của anh dành cho em suốt chặng đường qua.

Lời chúc sinh nhật dành cho Bố mẹ, Ông bà

老妈, 生日快乐, 我永远爱你. lǎo mā, shēng rì kuài lè, wǒ yǒng yuǎn ài nǐ Mẹ à, sinh nhật vui vẻ, con mãi mãi yêu mẹ.

亲爱的妈妈, 祝您: 生日快乐!心情舒畅!身体健康! qīn ài de māma, zhù nín: shēng rì kuài lè! xīn qíng shū chàng! shēn tǐ jiàn kāng Mẹ yêu, chúc mẹ sinh nhật vui vẻ!tâm trang thoải mái! Sức khỏe dồi dào!

愿你福如东海, 寿比南山. 祝你健康长寿. yuàn nǐ fú rú dōng hǎi, shòu bǐ nán shān. zhù nǐ jiàn kāng cháng shòu Chúc ông phúc như đông hải, thọ tỉ nam sơn. Chúc ông mạnh khỏe sống lâu

Chúc mừng sinh nhật Sếp, Cấp trên

祝: 老板永远这样帅气, 生意越做越大.生日快乐! zhù: lǎo bǎn yǒng yuǎn zhè yàng shuài qì, shēng yì yuè zuò yuè dà. shēng rì kuài lè Chúc sếp mãi đẹp trai như thế này, công việc làm ăn càng ngày càng lớn, sinh nhật vui vẻ!

Với những câu chúc mừng sinh nhật trên đây bạn sẽ có thể tặng, gửi tới cho rất nhiều người, vừa hay vừa ý nghĩa. Những lời chúc đôi khi còn quý giá hơn những món quà rất nhiều bởi đó là cả tấm lòng của chúng mình. Chúc bạn có một sinh nhật vui vẻ.

Những lời Chúc hay và ngắn gọn

生日快乐!/shēngrì kuàilè!/: Sinh nhật vui vẻ!

祝一切顺利!/zhù yíqiè shùnlì!/: Chúc mọi việc thuận lợi!

祝贺你!/zhùhè nǐ!/: Xin chúc mừng bạn!

祝你万事如意!/zhù nǐ wànshì rúyì!/: Chúc bạn vạn sự như ý!

祝你健康!/zhù nǐ jiànkāng!/: Chúc bạn mạnh khỏe!

祝您万寿无疆!/zhù nín wànshòuwújiāng!/: Chúc cụ sống lâu muôn tuổi!

祝你家庭幸福!/zhù nǐ jiātíng xìngfú!/: Chúc bạn gia đình hạnh phúc!

祝你好运!/zhù nǐ hǎo yùn!/: Chúc bạn may mắn!

一团和气!/yìtuánhéqì!/: Chúc 1 nhà hòa thuận!

心想事成!/xīn xiǎng shì chéng!/: Muốn sao được vậy!

从心所欲!/cóngxīnsuǒyù!/: Muốn gì được nấy!

大展宏图!/dà zhǎn hóngtú!/: Sự nghiệp phát triển!

东成西就!/dōng chéng xī jiù!/: Thành công mọi mặt!

生日快乐 /shēng rì kuài lè/ : Chúc mừng mừng sinh nhật sang tuổi mới được nhiều hạnh phúc

一切顺利 /yī qiē shùn lì/ Vạn sự hanh thông

祝贺你 /zhù hè ni/ Xin gửi lời Chúc phúc anh/chị

万事如意 /wàn shì rú yì/ Cầu được ước thấy – vạn sự hanh thông

祝你健康 /zhù nǐ jiàn kāng/ Cầu Chúc cho anh/ chị / em / bạn được khỏe mạnh , tráng kiện

工作顺利 /gōng zuo shùn lì/ Sự nghiệp công danh hanh thông , may mắn

祝你好运 /zhù ni hăo yùn/ Chúc anh/chị /em/ bạn luôn được may mắn

心想事成 /xīn xiăng shì chéng/ Lời chúc Cầu ước đều thành hiện thực hết

从心所欲 /cóng xīn suo yù/ Lời chúc Tất cả các ước mong đều thành sự thực

Lời chúc ý nghĩa bằng tiếng Trung

祝自己生日快乐!感谢每个阶段不同的自己,感恩父母赐予生命,愿所付出的能得到收获,承蒙时光不弃,感谢一切给予,愿往后的日子里不将就也不辜负。

Zhù zìjǐ shēngrì kuàilè! Gǎnxiè měi gè jiēduàn bùtóng de zìjǐ, gǎn’ēn fùmǔ cìyǔ shēngmìng, yuàn suǒ fùchū de néng dédào shōuhuò, chéngméng shíguāng bù qì, gǎnxiè yīqiè jǐyǔ, yuàn wǎng hòu de rìzi lǐ bù jiāng jiù yě bù gūfù.

Chúc mừng sinh nhật bạn. Cảm ơn bạn vì đã cùng tôi trải qua các giai đoạn sóng gió, tôi biết ơn cha mẹ vì đã cho cuộc sống, cho tôi vật chất, cho thời gian, từ bỏ, cảm ơn bạn đã cho đi, và sẵn sàng sống theo nó trong những ngày tới.

时光走着它的路,路过青春的脚步,我一直都在!愿我们七老八十依然是好姐妹。愿所有的小美好都会如期而至,愿你精致到老。

Shíguāng zǒuzhe tā de lù, lùguò qīngchūn de jiǎobù, wǒ yīzhí dōu zài! Yuàn wǒmen qīlǎobāshí yīrán shì hǎo jiěmèi. Yuàn suǒyǒu de xiǎo měihǎo dūhuì rúqí ér zhì, yuàn nǐ jīngzhì dào lǎo.

Thời gian vẫn đang trôi, vượt qua bước chân của tuổi trẻ, tôi đã ở đó! Có thể bảy mươi tám mươi của chúng tôi vẫn là chị em tốt. Tôi hy vọng rằng tất cả những điều tốt đẹp sẽ đến như mong đợi, và tôi hy vọng rằng bạn sẽ được tinh chế.

不念过往,不畏将来,不忘初心,送自己一句矫情洋气有深度的生日祝福语,祝自己生日快乐!

Bù niàn guòwǎng, bù wèi jiānglái, bù wàng chūxīn, sòng zìjǐ yījù jiǎoqíng yángqì yǒu shēndù de shēngrì zhùfú yǔ, zhù zìjǐ shēngrì kuàilè!

Đừng đọc quá khứ, đừng sợ tương lai, đừng quên trái tim ban đầu, hãy gửi cho mình một lời chúc mừng sinh nhật sâu sắc và chúc bạn sinh nhật vui vẻ!

愿从此生活多一点小幸运,一路走来好的坏的都感激,希望所有的美好与温暖都如期而至,我们要一直走下去。

Yuàn cóngcǐ shēnghuó duō yīdiǎn xiǎo xìngyùn, yīlù zǒu lái hǎo de huài de dōu gǎnjī, xīwàng suǒyǒu dì měihǎo yǔ wēnnuǎn dōu rúqí ér zhì, wǒmen yào yīzhí zǒu xiàqù.

Tôi hy vọng những điều may mắn sẽ đến. Tôi biết ơn tất cả những điều tốt và xấu. Tôi hy vọng rằng tất cả những điều tốt đẹp và ấm áp sẽ đến như mong đợi. Chúng ta sẽ cố gắng.

愿你眼里藏着太阳,笑里全是坦荡,卡里全是钞票,生日快乐。

Yuàn nǐ yǎn lǐ cángzhe tàiyáng, xiào lǐ quán shì tǎndàng, kǎ lǐ quán shì chāopiào, shēngrì kuàilè.

Có thể bạn che giấu mặt trời trong mắt bạn, những nụ cười đều mở, những tấm thiệp đều là tiền giấy, chúc mừng sinh nhật.

花朝月夕,如诗如画。祝你生日快乐、温馨、幸福……

Huā zhāo yuè xī, rú shī rú huà. Zhù nǐ shēngrì kuàilè, wēnxīn, xìngfú……

Hoa trên mặt trăng, đẹp như tranh vẽ. Tôi chúc bạn sinh nhật vui vẻ, ấm áp, hạnh phúc …

没有什么矫情有深度的话作为生日祝福语 只愿你在未来的日子里平安健康,在未来的日子里一切安好。

Méiyǒu shé me jiǎoqíng yǒu shēndù dehuà zuòwéi shēngrì zhùfú yǔ zhǐ yuàn nǐ zài wèilái de rìzi lǐ píng’ān jiànkāng, zài wèilái de rìzi lǐ yīqiè ān hǎo.

Không có gì sâu sắc bằng lời nói như một lời chúc mừng sinh nhật. Tôi chỉ hy vọng rằng bạn sẽ an toàn và khỏe mạnh trong những ngày tới, và mọi thứ sẽ tốt trong những ngày tới.

如果你单身 我会依旧陪你欢声笑语,如果你结婚,我会带着真诚的祝福看你嫁给爱情。Happy Birthday。

Rúguǒ nǐ dānshēn wǒ huì yījiù péi nǐ huānshēng xiàoyǔ, rúguǒ nǐ jiéhūn, wǒ huì dàizhe zhēnchéng de zhùfú kàn nǐ jià gěi àiqíng.Happy Birthday.

Nếu bạn còn độc thân, tôi vẫn sẽ cười và cười với bạn. Nếu bạn đã kết hôn, tôi sẽ cho bạn thấy một tình yêu với một phước lành chân thành. Chúc mừng sinh nhật

我在那盛开的兰花瓣上写出对你无穷的思念与祝福,并祝你生日快乐!

Wǒ zài nà shèngkāi de lán huābàn shàng xiě chū duì nǐ wúqióng de sīniàn yǔ zhùfú, bìng zhù nǐ shēngrì kuàilè!

Tôi đã viết những suy nghĩ và lời chúc phúc vô hạn của mình lên những cánh hoa lan nở rộ và chúc bạn sinh nhật vui vẻ!

没什么矫情洋气奔放有深度的生日祝福语,只是想祝你生日快乐开开心心一切顺心顺利,希望你在未来无数年的日子一如既往开心快乐幸福。

Méishénme jiǎoqíng yángqì bēnfàng yǒu shēndù de shēngrì zhùfú yǔ, zhǐshì xiǎng zhù nǐ shēngrì kuàilè kāi kāixīn xīn yīqiè shùnxīn shùnlì, xīwàng nǐ zài wèilái wúshù nián de rìzi yīrújìwǎng kāixīn kuàilè xìngfú.

Không có gì gọi là lời chúc mừng sinh nhật sâu sắc. Tôi chỉ muốn chúc bạn sinh nhật vui vẻ và hạnh phúc. Tôi hy vọng rằng bạn sẽ hạnh phúc và hạnh phúc trong những năm tới.

让我为你祝福,让我为你欢笑,因为在你生日的今天,我的内心也跟你一样的欢腾、喜悦。祝你快乐!

Ràng wǒ wèi nǐ zhùfú, ràng wǒ wèi nǐ huānxiào, yīnwèi zài nǐ shēngrì de jīntiān, wǒ de nèixīn yě gēn nǐ yīyàng de huānténg, xǐyuè. Zhù nǐ kuàilè!

Hãy để tôi chúc phúc cho bạn, hãy để tôi mang niềm vui cho bạn, bởi vì vào ngày sinh nhật của bạn hôm nay, trái tim tôi cũng hạnh phúc và vui vẻ như bạn. Chúc các bạn hạnh phúc!

Video bài hát Chúc mừng sinh nhật | Zhù nǐ shēng rì kuài lè.