Xu Hướng 12/2023 # Trọn Bộ Tiếng Anh Giao Tiếp Đi Dự Tiệc Đầy Đủ Nhất # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Trọn Bộ Tiếng Anh Giao Tiếp Đi Dự Tiệc Đầy Đủ Nhất được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Dtdecopark.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

This is the best party I have ever taken part

Đây là hai mẫu câu tiếng Anh giao tiếp được sử dụng phổ biến trong các bữa tiệc. Ở những nơi vui vẻ, náo nhiệt như vậy chắc hẳn rằng không thể thiếu các cuộc trò chuyện, trao đổi cùng với đó là vô số món ăn độc đáo ngon miệng.

1. Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp đi dự tiệc thông dụng 1. Chúc rượu bằng tiếng Anh

Here’s to… (your health / the New Year / our success)!

(Uống vì … (chúc mừng sức khỏe/ Năm Mới/ thành công)!

Here’s to your birthday: Uống vì sinh nhật của bạn

I’d like to make a toast = I’d like to honor a person/event/idea = A toast to…

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

2. Tạo cuộc nói chuyện, duy trì cuộc hội thoại

2. Khi bạn muốn đặt hoặc gọi đồ uống: 3. Để phá vỡ bầu không khí gượng gạo, duy trì cuộc trò chuyện, có một số mẫu câu:

The little cookies thingies are brilliant. Wanna try?: Bánh quy ở đây thật tuyệt! Thử một chút, bạn có muốn không?

Lovely party: Bữa tiệc thật dễ thương

There’s a lot of people here: Có nhiều người ở đây nhỉ!

2. Một số từ vựng về đồ ăn và đồ uống tại bữa tiệc 3. Đoạn hội thoại giao tiếp trong bữa tiệc

Chunny: Hi, I’m Andy. Are you here with someone?: Chào, tôi là Chunny. Bạn đến đây với ai vậy?

Wick: Oh, hello Andy. I’m here with my friends but they are in somewhere: Ôi, chào Chunny. Tôi đến với bạn nhưng họ đang ở chỗ nào đó

Chunny: Mind if I sit here? Do you enjoy this kind of party: Bạn không phiền nếu tớ ngồi đây chứ? Bạn thích bữa tiệc này chứ?

Wick: It’s ok. It is nice to be here with you: Được chứ! Thật vui khi ở đây với bạn

Wick: I have heard that tomorrow will be a windy day. Where do you go?: Tôi nghe nói rằng ngày mai sẽ có gió. Bạn đi đâu thế?

Chunny: I am going to Paris. It is the first time I go to French: Tôi đến Paris. Đây là lần đầu tiên tôi đến Pháp.

Wick: What a lovely city. I love French’s cuisine. This party have French’s vibe so I’m feel so excited: Quả là một thành phố đáng yêu. Tôi rất thích đồ ăn Pháp. Bữa tiệc này có không khí giống của Pháp nên tôi cảm thấy rất hào hứng.

Chunny: Me too. Here’s to our reunion. The little cookies thingies are brilliant. Wanna try?: Tôi cũng vậy. Cạn ly vì lần gặp lại của chúng ta. Bánh quy ở đây ngon lắm đó, muốn thử chút không?.

Chunny: There for you. It quite late, I have to go back to prepare for my trip. Wanna go travel with me?: Của bạn đây. Khá muộn rồi, tôi phải trở về để chuẩn bị cho chuyến du lịch của mình. Du lịch cùng tôi, bạn có muốn không?

Chunny: Yeah, I’ll catch you later!: Được, hẹn gặp lại.

Comments

Status Tiếng Anh Hay Nhất ❤️ Bộ 1001 Stt Tiếng Anh Đủ Loại

Những Status Tiếng Anh Hay Nhất ❤️ Bộ 1001 Stt Tiếng Anh Hay Buồn Vui, Cô Đơn, Ngầu, Chất, Hài Hước Nhất ✅ Các câu nói hay về tình bạn, tình yêu, cuộc sống, công việc, gia đình,…bằng ngôn ngữ Anh.

Những Stt Tiếng Anh Hay

Những Status tiếng Anh hay với những câu từ ngắn gọn nhưng chứa đựng nhiều thông điệp, ý nghĩa về cuộc sống quanh ta.

Status Tiếng Anh Hay Về Tình Yêu

Status tiếng Anh hay về tình yêu và ý nghĩa của nó đối với cuộc sống của mỗi chúng ta.

Những stt tiếng anh hay về tình yêu khác

In this life we can not do great things. We can only do small things with great love.(Trong cuộc đời này nếu không thể thực hiện những điều lớn lao thì chúng ta vẫn có thể làm những việc nhỏ với một tình yêu lớn).

It only takes a second to say I love you. But it will take a lifetime to show you how much.(Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn. Nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó).

Love consists in desiring to give what is our own to another and feeling his delight as our own.(Tình yêu là niềm khát khao được dâng hiến bản thân và cảm nhận niềm vui của người khác như của chính mình).

Meeting you was fate, becoming your friend was a choice, falling in love with you beyond my control.(Gặp em là định mệnh, trở thành bạn của nhau là lựa chọn còn yêu em là vượt ra ngoài tầm kiểm soát của tôi).

One cannot love and be wise.(Người ta không thể sáng suốt khi đang yêu).

You come to love not by finding the perfect person. But by seeing an imperfect person perfectly.(Chúng ta không cần tìm một người hoàn hảo để yêu. Mà là nhìn nhận sự hoàn hảo ở trong những người không hoàn hảo).

You may only be one person to the world but you may be the world to one person.(Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới).

Đừng bỏ lỡ: 🌹 Caption Tiếng Anh Hay Nhất 2023 🌹

Status Tiếng Anh Hay Về Tình Bạn

Bạn sẽ cảm thấy tự hào về đứa bạn thân của mình khi đọc status tiếng Anh hay về tình bạn đấy.

Count your age by friends, not years – Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt.

Don’t walk behind me; I may not lead. Don’t walk in front of me; I may not follow. Just walk beside me and be my friend – Đừng đi theo sau tôi, tôi không phải người dẫn đường. Đừng đi trước tôi, tôi không thể đi theo. Chỉ cần bên cạnh tôi và là bạn của tôi

Friends show their love in times of trouble, not in happiness – Bạn bè thể hiện tình cảm của họ trong lúc khó khăn và không hạnh phúc

Top các stt tiếng anh hay về tình bạn mới nhất

It’s really amazing when two stranges become the best of friends. But it’s really sad when the best of friends become two strangers. – Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau. Nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.

Love is the only force capable of transforming an enemy into friend – Tình yêu là một thế lực duy nhất có thể biến kẻ thù thành tình bạn.

There is nothing on this earth more to be prized than true friendship – Không có gì trên trái đất đủ để lớn hơn tình bạn thật sự.

🌼 Tus Tiếng Anh Hay 🌼 và chất dành tặng bạn đọc

Status Tiếng Anh Hay Nhất

Trọn bộ status tiếng Anh hay nhất được chúng tôi tổng hợp lại và gửi đến bạn đọc.

Tặng bạn thêm các stt tiếng anh hay nhất

Life is like riding a bicycle. To keep your balance you must keep moving – Cuộc sống giống như việc lái một chiếc xe đạp. Để giữ được thăng bằng, bạn phải tiếp tục di chuyển.

Never say all you know. And never believe all you hear. – Đừng bao giờ nói tất cả những gì bạn biết. Và đừng bao giờ tin tất cả những gì bạn nghe.

Some people choose to stay single simply. Because they are tired of giving everything and ending up with nothing – Một số người chọn sống độc thân đơn giản. Vì họ quá mệt mỏi với việc cho đi tất cả mọi thứ và rốt cuộc chẳng được gì.

Stt Tiếng Anh Hay Về Biển

Status tiếng Anh hay về biển với những cảm xúc dạt dào, bâng khuâng xen lẫn chút nuối tiếc.

Eternity begins and ends with the ocean’s tide – Vĩnh hằng bắt đầu và kết thúc bằng những con sóng đại dương.

Even the upper end of the river believes in the ocean – Ngay cả thượng nguồn của một dòng sông cũng tin tưởng vào đại dương.

Everyone has ocean’s to fly, if they have the heart to do it. Is it reckless? Maybe. But what do dreams know of boundaries? – Ai cũng có cả bầu trời đại dương để bay, nếu điều đó nằm trong tim họ. Mạo hiểm chăng? Có thể. Nhưng giấc mơ nào biết đến biên giới.

Faith is knowing there is an ocean because you have seen a brook – Tin tưởng là biết ngoài kia là đại dương bởi mình nhìn thấy suối.

Những stt tiếng anh hay về biển nhiều ý nghĩa

😄 Stt Tiếng Anh 2023 😄 và đầy thú vị đang chờ bạn khám phá

Stt Tiếng Anh Hay Về Nụ Cười

A day without laughter is a day wasted: Một ngày thiếu tiếng cười là một ngày lãng phí.

A smile is a window on your face to show your heart is at home: Nụ cười là cánh cửa sổ trên khuôn mặt để cho thấy trái tim của bạn đang ở nhà.

Against the assault of laughter nothing can stand: Không gì đứng vững được trước sự công phá của tiếng cười.

Everybody laughs in the same language: Dù khác biệt về ngôn ngữ nhưng giống nhau về tiếng cười.

If you see a friend without a smile, give him one of yours: Nếu bạn thấy bạn của mình thiếu nụ cười, hãy lấy nụ cười của mình cho người ấy.

Laughing is the best medicine: Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.

Laughter is the sun that drives winter from the human face: Tiếng cười là mặt trời xua đuổi mùa đông trên khuôn mặt của con người.

Life is short. Smile while you still have teeth: Cuộc đời thật ngắn ngủi. Hãy cười khi bạn vẫn còn răng.

Top các stt tiếng anh hay về nụ cười

Khám phá thêm 🍪 Stt Tiếng Nga Hay Nhất 2023 🍪

Caption Tiếng Anh Hay Về Du Lịch

A traveler without observation is a bird without wings – Người đi du lịch mà không quan sát giống như chim không có cánh.

For my part, I travel not to go anywhere, but to go. I travel for travel’s sake. The great affair is to move – Với tôi, đi du lịch không phải là để đi đâu, mà là để đi. Tôi đi vì mục đích du lịch. Điều tuyệt vời nhất là được di chuyển.

He that travels much knows much – Người đi nhiều hiểu biết nhiều.

Knowledge of the past and of the places of the earth is the ornament and food of the mind of man – Tri thức về qúa khứ và về địa danh là vật trang trí và thực phẩm của trí tuệ con người.

Not all those who wander are lost – Không phải ai đi lang thang cũng lạc đường.

The impulse to travel is one of the hopeful symptoms of life – Thôi thúc muốn có những chuyến đi là một trong những dấu hiệu đầy hi vọng của sự sống.

The man who goes alone can start today. But he who travels with another must wait till that other is ready – Người đi một mình có thể bắt đầu đi hôm nay. Nhưng nếu đi với một người khác thì phải chờ đến khi người đó sẵn sàng.

The more I traveled the more I realized that fear makes strangers of people who should be friends – Càng đi du lịch nhiều tôi càng nhận ra: nỗi lo sợ khiến những người đáng lẽ nên làm bạn lại trở thành người xa lạ.

The use of traveling is to regulate imagination with reality. And instead of thinking of how things may be, see them as they are – Lợi ích của du lịch là cân bằng sự tưởng tượng và hiện thực. Và thay vì suy nghĩ mọi thứ như thế nào thì tận mắt chứng kiến chúng.

Những stt hay về du lịch bằng tiếng anh

✨ Stt Tiếng Pháp ✨ với những câu nói lãng mạn và ngọt ngào

Status Tiếng Anh Hay Về Cuộc Sống

Những lời nói ý nghĩa và thực tế được tổng hợp qua status tiếng Anh hay về cuộc sống.

Top những stt tiếng anh hay về cuộc sống

Stt Tiếng Anh Hay Về Phụ Nữ

Tìm hiểu về phái đẹp qua stt tiếng Anh hay về phụ nữ.

Stt Tiếng Anh Hay Về Con Gái

Những stt tiếng anh hay về con gái

Maids want nothing but husbands, and when they have them, they want everything. Các cô gái chẳng muốn gì hơn là có chồng. Và rồi khi có chồng, họ muốn mọi thứ.

Man can never be a woman’s equal in the spirit of selfless service with which nature has endowed her. Đàn ông không bao giờ bằng được phụ nữ ở tinh thần phụng sự không vụ lợi mà tự nhiên đã ban tặng cho nàng.

No one but a women can help a man when he is in trouble of the heart. Không ai ngoài người phụ nữ có thể giúp người đàn ông trước nỗi phiền muộn của con tim…

On one issue, at least, men and women agree. They both distrust women: Đàn ông và phụ nữ ít nhất đồng ý với nhau ở một điều. Họ đều không tin phụ nữ.

The proper study of mankind is woman: Tri thức đúng đắn của nhân loại là phụ nữ.

The woman who can create her own job is the woman who will win fame and fortune. Người phụ nữ có thể tự tạo công việc cho mình là người phụ nữ sẽ có được danh vọng và vận mệnh.

There are certainly not so many men of large fortune in the world, as there are pretty women to deserve them. Chắc chắn trên thế gian này không có đủ đàn ông giàu có cho phụ nữ đẹp sánh đôi.

Women wish to be loved without a why or a wherefore. Not because they are pretty, or good, or well-bred, or graceful, or intelligent. But because they are themselves: Phụ nữ muốn được yêu mà không cần phải hỏi tại sao. Không phải vì họ xinh đẹp, hay tử tế, hay thuộc về dòng dõi cao quý, hay thông minh. Nà bởi họ là chính họ.

🔔 Stt Tiếng Trung Hay Nhất 🔔 để bạn tham khảo

Status Tiếng Anh Hay Về Gia Đình

Cảm động và hạnh phúc về mái ấm của mình với status tiếng Anh hay về gia đình.

A home is not a mere transient shelter. Its essence lies in the personalities of the people who live in it – Nhà không chỉ là nơi trú chân tạm thời. Cái cốt lõi của mái ấm nằm ở trong tính cách của những con người sống ở trong ngôi nhà đó.

A man should never neglect his family for business – Một người đàn ông không bao giờ bỏ bê gia đình của mình để kinh doanh.

A mother’s love for her child is like nothing else in the world. It knows no law, no pity, it dares all things. And crushes down remorselessly all that stands in its path. – Tình yêu của một người mẹ đối với đứa trẻ của cô ấy không giống như bất cứ thứ gì khác trên thế giới. Nó không biết luật pháp, không thương hại, nó dám làm tất cả mọi thứ. Và nghiền nát vô cùng tất cả những gì đứng trong con đường của nó.

Family is like music, some high notes, some low notes. But always a beautiful song – Gia đình giống như bản nhạc, có nốt thăng, nốt trầm, lúc vui, lúc buồn. Nhưng nó là bài hát tuyệt đẹp.

Symbols.vn dành tặng bạn những stt tiếng anh hay về gia đình

🔮 Stt Tiếng Nhật Hay 🔮 và ý nghĩa chỉ có tại Symbols.vn

Status Tiếng Anh Hay Về Hôn Nhân

Status tiếng Anh hay về hôn nhân với nhiều cảm xúc vui buồn trong cuộc sống vợ chồng.

Các stt tiếng anh hay về tình yêu hôn nhân gia đình

Spare the rod and spoil the child – that is true. But, beside the rod, keep an apple to give him when he has done well.: Thương cho roi cho vọt – điều đó là đúng. Nhưng bên cạnh chiếc roi, hãy giữ một quả táo để tặng đứa trẻ khi chúng làm tốt.

The power of finding beauty in the humblest things makes home happy and life lovely.: Khả năng tìm được cái đẹp trong những điều nhỏ bé nhất khiến gia đình trở nên hạnh phúc và cuộc đời trở nên đáng yêu.

When everything goes to hell, the people who stand by you without flinching. They are your family.: Khi mọi thứ rơi xuống địa ngục, những người còn lại bên cạnh bạn mà không do dự. Họ là gia đình của bạn.

🔑 Stt Tiếng Hàn Hay Nhất 🔑 dành cho những bạn yêu thích xứ sở kim chi

Những Câu Nói Hay Về Cuộc Sống Trong Tiếng Anh Giao Tiếp

Những câu nói hay về cuộc sống trong tiếng anh giao tiếp 1. Learn to forgive – Học để thứ tha Học nói tiếng anh – để phát triển kỹ năng học nói tiếng anh giao tiếp hàng ngày lưu loát nhất 2. An apology has three parts I’m sorry, It’s my fault, and How can I make things better. The last part is most important – Một câu xin lỗi có 3 phần tôi xin lỗi, Đây là lỗi của tôi , và Làm thế nào để tôi làm mọi việc tốt hơn đây.Phần cuối cùng là quan trọng nhất 3. If you don’t do it in front of me, then don’t do it behind my back – Nếu bạn không làm điều đó trước mặt tôi, thì đừng làm nó

Những câu nói hay về cuộc sống trong tiếng anh giao tiếp

1. Learn to forgive

– Học để thứ tha

Học nói tiếng anh – để phát triển kỹ năng học nói tiếng anh giao tiếp hàng ngày lưu loát nhất

2. An apology has three parts “I’m sorry”, “It’s my fault”, and “How can I make things better”. The last part is most important

– Một câu xin lỗi có 3 phần ” tôi xin lỗi”, “Đây là lỗi của tôi” , và “Làm thế nào để tôi làm mọi việc tốt hơn đây”.Phần cuối cùng là quan trọng nhất

3. If you don’t do it in front of me, then don’t do it behind my back

– Nếu bạn không làm điều đó trước mặt tôi, thì đừng làm nó sau lưng tôi

4. Don’t tell me what you think I want to chúng tôi me the truth

– Đừng nói với tôi những gì bạn muốn tôi phải nghe.Hãy nói với tôi sự thật

5. Sometimes, It’s better to smile than to explain why you’re sad

– Đôi khi,tốt nhất là bạn nên cười hơn là giải thích tại sao bạn đang buồn

6. People don’t leave because things are chúng tôi leave because it’s no longer worth it

– Mọi người không rời bỏ vì mọi việc khó khăn, họ rời bỏ vì điều đó không còn xứng đáng nữa

7. A simple “bye” can make us cry, a simple “joke” can make us laugh, and a simple “care” can make us fall in love

– Một lời ” tạm biệt” đơn giản có thể khiến ta khóc, một lời ” đùa” đơn giản có thể khiến ta cười, và một lời ” quan tâm” đơn giản có thể khiến ta yêu nhau

8. Bad relationships change good people

– Một mối quan hệ xấu sẽ thay đổi những người tốt

9. Arguments are fine .It is in the human nature to argue.It’s normal but if it is “daily occurrence”, you might have a problem

-Tranh cãi là tốt, bản chất con người là tranh cãi, nó bình thường thôi.Nhưng nếu nó là sự kiện diễn ra hằng ngày, có lẽ bạn đang gặp vấn đề

10. The closer you let people get to you, the easier it gets for them to hurt you

– Bạn càng để mọi người gần bạn bao nhiêu,thì càng dễ dàng để họ tổn thương bạn bấy nhiêu

11. Never compare your relationship with someone else’s .You don’t know what they’re going through

– Đừng bao giờ so sánh mối quan hệ của bạn với một ai khác.Bạn đâu biết họ đã trãi qua những gì đâu

12. Never leave without saying “I love you”.You never know when it could be the last time

– Đừng bao giờ rời đi mà không nói “tôi yêu bạn”.Bạn không bao giờ biết được khi nào là lần cuối cùng

13. Don’t make her a mother when you’re not ready to become a father

– Đừng làm cô ấy trở thành một người mẹ, khi bạn chưa sẵn sàng làm một người cha

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Thanh Vân (Lopngoaingu.com)

Giao Tiếp Thành Thần Nhờ 26 Câu Thành Ngữ Tiếng Anh Thông Dụng

Bạn đang ở khu phố người Tây, hay đang trong một quán bar có rất nhiều người Mỹ.

Bạn nghe thấy có người nói về ” hitting books”…người khác lại nói ” twisting someone’s arm”…và nghe như ai đó vừa bị “stabbed in the back”.

Đừng quá lo lắng, bạn không hiểu – đơn giản vì chúng là thành ngữ tiếng Anh đấy!

Muốn nắm gọn được thành ngữ bạn phải đặt chúng trong văn cảnh. Ngoài ra, sử dụng những mẫu câu giao tiếp tiếng anh thông dụng cũng là cách học tập thành ngữ nhanh nhất

Hướng dẫn sử dụng kho 509 mẫu câu

Thành ngữ tiếng Anh là gì?

Thành ngữ tiếng Anh là một nhóm từ mà nếu nhìn vào từng từ riêng lẻ thì chúng chẳng mang nghĩa gì cả.

Chúng được phát triển theo thời gian và nhìn chung thì các câu thành ngữ này có vẻ được xây dựng ngẫu nhiên, nhưng thực chất chúng thường dựa trên phép ẩn dụ hoặc mang hàm ý tương đồng nào đó.

Do những cụm từ này thường được sử dụng trong ngôn ngữ giao tiếp thông thường, nên nếu không biết thì bạn sẽ gần như không hiểu được ý nghĩa và ngữ cảnh của câu nói đó.

Tại sao phải học thành ngữ tiếng Anh?

Những điều sau đây có quen thuộc với bạn không?

Bạn đã qua các lớp tiếng Anh căn bản, nắm vững ngữ pháp, các quy tắc và hàng trăm trường hợp ngoại lệ khác.

Bạn có vốn từ vựng phong phú sánh ngang với sinh viên Mỹ, và thậm chí còn có vài chứng chỉ đáng tự hào thể hiện rằng bạn là người rất thông thạo tiếng Anh…

Vậy tại sao đôi khi bạn vẫn không thể hiểu được những gì họ đang nói?

Sự thật là vậy, đối với việc học ngôn ngữ thì những gì bạn học được trong sách và thực tế là hoàn toàn khác nhau.

Những gì bạn thực sự cần là nắm vững những câu thành ngữ và cụm từ tiếng Anh.

Học thành ngữ tiếng Anh hàng ngày sẽ giúp bạn hòa nhập được trong hầu hết các tình huống như một trận bóng rổ, trong quán bia, trong học tập hay buổi hẹn hò quan trọng.

Chìa khóa để giải quyết vấn đề là bạn không bao giờ được diễn giải chúng theo văn nói (nghĩa là dịch từng từ một) – một khi nắm được bí quyết này rồi thì bạn sẽ phá đảo!

1. (To) Sound like a broken record

A broken record là một cái đĩa/băng nhạc bị hỏng, bị xước. Khi bật nó lên bạn nghe thấy những âm thanh bị rít hay lặp từ ở đúng một điểm mà chúng ta hay nói là bị vấp đĩa.

Vậy nên nghĩa bóng của cụm từ này mang hàm ý chỉ một người nào đó nhai đi nhai lại điều gìhay một sự việc gì đó cứ lặp đi lặp lại y như một chiếc đĩa bị vấp.

Ví dụ:

2. (To) Blow the whistle on someone/something

Bạn yêu thích thể thao chứ? Vậy khi đọc lên, chắc bạn sẽ hiểu “blow the whistle on the someone/something” là tuýt còi với ai hay việc hành động nào đó trong thi đấu.

Nhưng thực chất thì cụm từ này thường là để chỉ việc tố cáo một hành động bất hợp pháp hoặc sai trái với tổ chức để ngăn chặn hành vi ấy lại.

Ví dụ:

3. (To) Call the tune

Theo nghĩa đen thì cụm từ này nghĩa là gọi tên giai điệu bất kỳ.

Tuy nhiên, “to call the tune” ở đây nghĩa là nắm/đưa ra quyền kiểm soát hoặc quyền quyết định quan trọng cho một vấn đề nào đó.

Ví dụ:

4. (To) Hit the books

Theo nghĩa đen, “hit the books” nghĩa là cú đấm, thụi hay đập vào quyển sách của bạn.

Thực tế, đây là một thành ngữ tiếng Anh thông thường được các bạn học sinh, sinh viên sử dụng, nhất là sinh viên Mỹ khi họ có quá nhiều bài tập phải làm. Nó được hiểu đơn giản là học tập chăm chỉ mà thôi.

Đây là cách để bạn nói với bạn bè mình rằng bạn đang học cật lực cho kỳ kiểm tra sắp tới.

Ví dụ:

Sorry but I can’t go to the cinema with you tonight, I have to hit the books. I have a huge exam next week.(Xin lỗi nhưng tớ không thể đi coi phim với cậu tối nay được, tớ phải học hộc cả mặt ra đây này. Tuần tới tớ có một bài kiểm tra quan trọng.)

5. (To) Hit the sack

Giống như thành ngữ trên, nghĩa đen của “Hit the sack” nghĩa là đánh vào một cái bao tải (một túi lớn chứa bột mì, gạo hoặc thậm chí là đất).

Nhưng thực chất ở đây, “to hit the sack” được hiểu là đi ngủ, và bạn sẽ sử dụng nó để nói với người thân hay bạn bè của mình là bạn thực sự rất mệt, vậy nên bạn cần phải đi ngủ.

Và thay vì nói “hit the sack”, bạn cũng có thể dùng “hit the hay” được.

Ví dụ:

It’s time for me to hit the sack, I’m so tired. (Đã đến giờ tôi cần phải đi ngủ, tôi mệt rũ ra rồi.)

6. (To) Twist someone’s arm

Nghĩa đen của cụm từ này là vặn cánh tay ai đó, và thực sự sẽ rất đau đớn nếu hiểu nó theo đúng nghĩa từng từ một.

Nếu bạn bị “arm has been twisted” thì có nghĩa là ai đó đã thành công trong việc thuyết phục bạn làm việc gì mà bạn có thể không muốn thực hiện.

Ví dụ:

A: You should really come to the party tonight! (Sự thực là ông nên tới bữa tiệc tối nay đi!)

B: You know I can’t, I have to hit the books. (Ông thừa biết tôi không thể mà, tôi phải học hộc mặt ra đây này.)

B: Pretty girls? Oh all right, you’ve twisted my arm. I’ll come. (Gái xinh hả? Ồ được luôn, ông thuyết phục được tôi rồi đấy. Tôi sẽ đi.)

7. (To be) Up in the air

Khi chúng ta nghĩ đơn giản về thứ gì đó “up in the air”, ta thường tưởng tượng ra thứ gì đó đang trôi nổi hay đang bay trên bầu trời, có lẽ là một chiếc máy bay hay một quả bóng bay chẳng hạn.

Nhưng thực chất lúc ai đó nói với bạn thứ mà “up in the air” thì bạn cần hiểu những thứ đó không chắc chắn hoặc không đáng tin cậy; những kế hoạch cụ thể không được vạch ra rõ ràng.

Ví dụ:

A: Have you set a date for the wedding yet? (Cậu đã định ngày cho đám cưới rồi chứ hả?)

B: Not exactly, things are still up in the air and we’re not sure if our families can make it on the day we wanted. Hopefully we’ll know soon and we’ll let you know as soon as possible.

(Không hẳn, mọi thứ vẫn chưa rõ ràng lắm mà chúng tớ cũng không chắc liệu gia đình chúng tớ có đặt đúng ngày chúng tớ muốn không nữa. Hy vọng chúng tớ sẽ sớm biết và thông báo cho cậu ngay khi có thể.)

8. (To) Stab someone in the back

Nếu bạn hiểu câu thành ngữ này theo nghĩa đen thì rất có thể bạn sẽ vướng vào một vụ phiền toái lớn với cảnh sát, vì nghĩa đen của nó là cầm con dao hay vật sắc nhọn nào khác đâm vào lưng ai đó.

Tuy nhiên, câu thành ngữ “to stab someone in the back” được hiểu là làm tổn thương ai đó gần gũi với bạn và tin tưởng bạn bằng cách phản bội họ, phá vỡ lòng tin của họ, hay còn gọi là đâm sau lưng. Chúng ta thường gọi người làm việc như thế là “back stabber” – kẻ đâm sau lưng, kẻ phản bội.

Ví dụ:

A: Did you hear Sarah stabbed Kate in the back last week? (Cậu có nghe tin Sarah đâm sau lưng Kate tuần trước không?)

B: No! I thought they were best friends, what did she do? (Không hề! Tớ nghe nói họ là bạn rất thân mà, cô ấy đã làm gì vậy?)

A: She told their boss that Kate wasn’t interested in a promotion at work and Sarah got it instead. (Cô ta đã nói với sếp là Kate không hứng thú với việc được thăng chức và Sarah sẽ thay vào vị trí đó.)

B: Wow, that’s the ultimate betrayal! No wonder they’re not friends anymore. (Ôi chao, đúng là sự phản bội lớn nhất đấy! Sẽ chẳng lạ gì khi họ không còn là bạn được nữa.)

9. (To) Lose your touch

Nghĩa đen của cụm từ này là không còn khả năng cảm ứng hay cảm nhận những ngón tay hoặc bàn tay của bạn.

Nhưng mà to lose your touch thực ra là chỉ việc bạn đã đánh mất khả năng hoặc tài năng nào đó mà bạn từng có để đối phó với sự vật, con người hoặc các tình huống.

Bạn dùng nó khi bạn muốn miêu tả việc mình giỏi ở một lĩnh vực hay có tài năng, kỹ năng nhất định nào đó, nhưng sau đó mọi thứ bắt đầu chệch khỏi quỹ đạo.

Ví dụ:

A: I don’t understand why none of the girls here want to speak to me. (Tôi không hiểu tại sao không một cô gái nào ở đây muốn nói chuyện với tôi.)

B: It looks like you’re lost your touch with ladies. (Có vẻ như ông đã mất phong độ trước phái nữ rồi.)

A: Oh no, they used to love me, what happened? (Ôi không, họ thường yêu mến tôi mà, chuyện gì đã xảy ra vậy?)

“To sit tight” là một thành ngữ tiếng Anh kỳ lạ mà nghĩa đen của nó là bạn sẽ ngồi xuống và tự ôm chặt cơ thể mình. Nó sẽ khiến bạn khó chịu và trông khá kỳ cục.

Nhưng nếu một người nói bạn to sit tight là người đó muốn bạn kiên nhẫn chờ đợi và đừng hành động gì cho đến khi bạn nghe ngóng được điều gì khác.

Ví dụ:

A: Mrs. Carter, do you have any idea when the exam results are going to come out? (Thưa bà Carter, bà có ý kiến gì về kết quả sắp được công bố không?)

B: Who knows Johnny, sometimes they come out quickly but it could take some time. You’re just going to have to sit tight and wait. (Ai mà biết được chứ Johnny, đôi lúc họ đưa ra khá nhanh nhưng cũng có thể mất một thời gian. Anh chỉ cần ngồi kiên nhẫn và chờ đợi thôi.)

11. (To) Pitch in

Câu thành ngữ này thực sự sẽ chẳng có nghĩa gì cả nếu bạn cố hiểu nó theo nghĩa đen. Tuy vậy, nghĩa bóng của nó chỉ sự tham gia hay đóng góp (cho) một cái gì đó hoặc người nào đó.

Vì vậy, khi cha của bạn nói với cả nhà rằng ông muốn mọi người “to pitch in” cuối tuần này và giúp dọn dẹp sân sau, thì điều đó có nghĩa là ông muốn mọi người cùng tham gia, nỗ lực dọn dẹp sạch sẽ cái sân để mọi việc được hoàn thành nhanh hơn.

Ví dụ:

A: What are you going to buy Sally for her birthday? (Cậu định mua gì cho Sally vào dịp sinh nhật?)

B: I don’t know I don’t have much money. (Tớ không biết nữa tớ không có nhiều tiền.)

A: Maybe we can all pitch in and buy her something great. (Có lẽ tất cả chúng mình nên góp chung vào mua cho cô ấy cái gì đó thật tuyệt.)

Đoạn hội thoại trên cho thấy mỗi người bạn của Sally nên đóng góp một ít tiền để họ có thể có đủ khả năng mua một món quà lớn và đẹp hơn.

12. (To) Go cold turkey

Nghe khó hiểu đúng không? Một người làm sao có thể hóa thành một con chim chứ.

Căn nguyên của câu thành ngữ này rất lạ và “to go cold turkey” nghĩa là đột ngột từ bỏ hoặc ngừng những hành vi hay thói quen xấu như hút thuốc hay uống rượu.

Thành ngữ này bắt nguồn từ cuối thế kỷ 20. Họ đưa ra giả thuyết rằng một người đột ngột từ bỏ thói quen xấu nào đó – như là chất kích thích hay rượu – sẽ bị tác dụng phụ là trông giống như một con gà tây đông lạnh, chưa chín. Nó bao gồm các biểu hiện như làn da nhợt nhạt và nổi da gà.

Ví dụ:

A: Shall I get your mom a glass of wine? (Tớ có thể mời mẹ cậu một ly rượu không?)

B: No, she’s stopped drinking? (Không, mà mẹ tớ ngừng uống rồi thì phải?)

A: Really? Why? (Thật á? Sao thế?)

B: I don’t know. A few months ago, she just announced one day she’s quitting drinking. (Tớ không rõ. Vài tháng trước, mẹ tớ chỉ tuyên bố là một ngày nào đó bà sẽ bỏ rượu thôi.)

A: She just quit cold turkey? (Bà ấy nên bỏ từ từ, nhỉ?)

B: Yes, just like that! (Ừm, chắc là thế!)

13. (To) Face the music

Theo nghĩa đen thì to face the music là thả hồn theo giai điệu. Nhưng nếu cha mẹ hay bạn bè của bạn nói bạn hãy to face the music, thì nó có nghĩa khắc nghiệt hơn nhiều.

“To face the music” có nghĩa là phải ” đối mặt với thực tế ” hoặc là đối phó với tình hình thực tế và chấp nhận tất cả những kết quả dù tốt hay xấu (thường là xấu), dũng cảm chống chọi với tất cả những khó khăn; chịu đựng tất cả những hậu quả của việc mình làm; chịu đựng tất cả những lời phê bình chê trách.

Có lẽ bạn đã trốn tránh điều gì đó bởi bạn cảm thấy không chắc chắn hoặc sợ hãi với kết quả. Cũng có thể là bạn đã nói dối giáo viên và cô ấy đã phát hiện ra sự thật và bây giờ bạn phải đối mặt với sự thật và nhận hình phạt.

Ví dụ:

A: I can’t understand why I failed math. (Tớ không thể hiểu nổi vì sao tớ lại trượt môn toán nữa.)

B: You know you didn’t study hard, so you’re going to have to face the music and take the class again next semester if you really want to graduate when you do. (Cậu biết rõ là cậu không chăm học mà, nên cậu phải đối mặt với sự thật đi và đến lớp vào kì tới nếu cậu thực sự muốn tốt nghiệp.)

14. (To be) On the ball

Nếu nhìn vào nghĩa đen của câu này thì nó được hiểu là đứng hay ngồi lên trên 1 quả bóng – nhưng mà ai làm điều này chứ?

Nếu bạn on the ball thì nghĩa là bạn rất nhanh chóng đã hiểu được chính xác điều gì đó, rất sẵn sàng cho một việc gì hoặc phản ứng một cách nhanh chóng (và chính xác) với tình huống đó.

Giả dụ, bạn đang lên kế hoạch cho đám cưới của mình trong khi vẫn còn một năm nữa và bạn đã gần như hoàn tất tất cả các kế hoạch đã đề ra, bạn chắc chắn rất nhanh nhẹn vì không nhiều người làm được như vậy đâu!

Ví dụ:Wow, you’re already finished your assignments? They are not due until next week, you’re really on the ball. I wish I could be more organized.(Ôi chao, cậu đã thực sự hoàn thành việc được giao rồi à? Không bị nợ đến tuần sau, cậu đúng là nhanh nhẹn. Tớ ước tớ có thể sắp xếp tốt hơn.)

15. (To) Ring a bell

Nếu bạn nhìn vào nghĩa đen của cụm từ đó thì nó chỉ có nghĩa thế này: Bạn có thể rung chuông ở trường học, báo giờ vào lớp hoặc rung chuông cửa nhà ai đó.

Nhưng câu thành ngữ này dùng để chỉ ai đó vừa đề cập tới một vấn đề gì đó quen thuộc với bạn mà có thể bạn đã từng nghe đâu đó trước đây.

Nói cách khác, khi ai đó nói điều gì mà bạn tin là mình đã từng nghe được trong quá khứ, chuông báo bắt đầu reo vang và bạn cố nhớ xem làm cách nào và tại sao mà cái tên hay nơi đó lại nghe quen thuộc đến thế.

Ví dụ:

16. Rule of thumb

Phương pháp làm việc dựa trên ngón tay cái? Nếu nghĩ về mặt logic thì nó hoàn toàn không có ý nghĩa gì cả. Tuy nhiên, nếu bạn nghe ai đó nói “as a rule of thumb”, thì ý họ là có một luật/quy tắc bất thành văn cho bất cứ điều gì họ đang nói.

Những luật bất thành văn này không dựa trên khoa học hay nghiên cứu nào cả, mà thay vào đó là một nguyên tắc chung.

Ví dụ: không có một văn bản khoa học nào quy định cụ thể rằng bạn phải thêm dầu ăn vào nước sôi khi nấu mì sợi, nhưng đó là một quy tắc bất thành văn và hầu hết mọi người đều làm vậy để cho sợi mì không bị dính vào đáy chảo.

A: As a rule of thumb you should always pay for your date’s dinner. ( Một luật bất thành văn là cậu nên luôn là người thanh toán cho bữa tối của buổi hẹn hò.)

B: Why? There’s no rule stating that! (Tại sao chứ? Chẳng luật nước nào như thế cả!)

A: Yes, but it’s what all gentlemen do. (Đúng, nhưng đó là việc mà tất cả các quý ông làm đấy.)

17. (To be) Under the weather

Bạn có thể đứng dưới thời tiết theo nghĩa đen không? Có lẽ là có, nếu như bạn nghĩ về việc đứng dưới những đám mây, cơn mưa hay mặt trời, nhưng nó chẳng có nghĩa gì cả.

Nếu bạn đang cảm thấy “under the weather”, có nghĩa là bạn đang thấy hơi khác bình thườnghoặc c ó chút không khỏe. Cảm giác này không quá nghiêm trọng, có thể nó chỉ là việc mệt mỏi tột cùng vì phải học tập quá nhiều, hay bị đau đầu vì nhiễm cúm.

Ví dụ:

A: What’s wrong with Katy, mom? (Katy sao vậy, mẹ?)

18. (To) Blow off steam

Trên thực tế thì con người không thể nào xì ra khói được, chỉ có các thiết bị điện mới có thể làm được thế, như là ấm đun nước. Vậy nên khi mà một người “blow off steam” thì cần hiểu như thế nào?

Nếu bạn cảm thấy bực tức, căng thẳng hay đang phải chịu đựng những cảm xúc mạnh mẽ khác mà bạn muốn tống chúng ra ngoài để khiến mình thấy khá hơn, bạn sẽ giải tỏa cảm xúc bằng cách làm việc gì đó như tập thể dục để loại bỏ cảm xúc tiêu cực ấy đi.

Ví dụ:

A: Why is Nick so angry and where did he go? (Sao Nick tức giận như vậy mà cậu ấy đi đâu thế?)

B: He had a fight with his brother, so he went for a run to blow off his steam. (Cậu ấy đã đánh nhau với anh mình, nên cậu ấy chạy đi để giải tỏa cảm xúc ấy mà.)

19. (To) Look like a million dollars/bucks

Sẽ thật tuyệt nếu bạn có thể trông giống như một triệu đô la phải không? Bạn sẽ trở nên giàu có, nhưng không phải trong trường hợp này.

Nếu ai đó nói bạn “look like a million bucks”, bạn nên coi đó là một lời khen vì nó có nghĩa là bạn trông hoàn toàn tuyệt vời và thực sự hấp dẫn.

Thành ngữ này đôi khi được dùng cho nam, nhưng chủ yếu vẫn là dùng để khen phái nữ nhiều hơn. Trong trường hợp bạn có một bạn nữ vốn đã xinh đẹp, thì bạn nên lưu câu thành ngữ này lại để sử dụng khi thấy họ đã chuẩn bị rất kỹ trong dịp đặc biệt như là vũ hội hay tiệc cưới.

Ví dụ:

Wow, Mary, you look like a million dollars/bucks this evening. I love your dress!

(Ôi, Mary, tối nay cậu thật lộng lẫy. Tớ thích chiếc váy của cậu quá!)

20. (To) Cut to the chase

Khi ai đó nói bạn “cut to the chase” thì có nghĩa là bạn đang mào đầu quá dài dòng mà chưa vào vấn đề chính. Khi một người sử dụng thành ngữ này, thì ý họ là bạn hãy nói nhanh lên và vào luôn trọng tâm, loại bỏ hết các chi tiết thừa thãi đi.

Hãy cẩn thận với cách sử dụng cụm từ này, bởi nếu bạn xài nó với người nào đó như giáo sư đại học hay sếp của bạn, thì bạn sẽ bị coi là khiếm nhã và thiếu tôn trọng.

Nếu đang trò chuyện với mộ nhóm người, như là đồng nghiệp của bạn, và nói “I’m going to cut to the chase”, nghĩa là có vài điều cần phải nói nhưng lại có quá ít thời gian, nên là bạn sẽ đi thẳng vào phần quan trọng cho mọi người hiểu.

Ví dụ:

Hi guys, as we don’t have much time here, so I’m going to cut to the chase. We’re been having some major problems in the office lately. (Chào các bạn, chúng ta không có nhiều thời gian nên tôi sẽ vào vấn đề luôn. Chúng ta đang vướng phải một số vấn đề lớn ở các chi nhánh gần đây.)

21. (To) Find your feet

Bạn không thể hiểu cụm từ này theo nghĩa đen là đi tìm chân của mình được. Vậy ai đó có ý gì khi bảo với bạn họ đang “find their feet”.

Nếu như bạn sống ở một thành phố khác hay đang ở một ngôi trường mới, giả dụ là đang đi du học, thì bạn có thể nói là “I’m still my feet”. Nó có nghĩa là bạn vẫn đang tập làm quen và thích nghi với môi trường mới.

Ví dụ:

A: How’s your son doing in America? (Con trai anh ở Mỹ thế nào rồi?)

B: He’s doing okay. He’s learned where the college is but is still finding his feet with everything else. I guess it’ll take time for him to get used to it all. (Nó vẫn ổn. Nó học ở một trường đại học nhưng vẫn đang làm quen với mọi thứ. Tôi đoán nó sẽ mất một thời gian để quen với tất cả thôi.)

22. (To) Get over something

Nếu bạn nghĩ về cụm từ này, nghĩa đen của nó có thể hiểu là vượt qua thứ gì đó, ví dụ như vượt qua hàng rào – nhưng đây không phải là cách mà cụm từ này thường được dùng trong tiếng Anh.

Hãy hình dung bạn đang có một khoảng thời gian khó khăn, như là vừa mới chia tay bạn trai hay bạn gái chẳng hạn. Nhưng cuối cùng, khi thời gian qua đi và bạn không còn nghĩ nhiều về người đó nữa, nghĩa là bạn đã vượt qua khoảng thời gian khủng hoảng đó, bạn không còn lo lắng về nó và cũng không bị nó ảnh hưởng theo hướng tiêu cực nữa.

Nó cũng có thể hiểu là khỏi ốm, nghĩa là bạn đã hoàn toàn bình phục.

Ví dụ:

A: How’s Paula? Has she gotten over the death of her dog yet? (Paula sao rồi? Cô ấy vượt qua được cái chết của cún cưng chưa?)

B: I think so. She’s already talking about getting a new one. (Tớ nghĩ là rồi. Cô ấy vừa mới nói về việc nhận nuôi một con mới.)

23. (To) Keep your chin up

Bạn vừa có cuộc tranh cãi nảy lửa với bạn mình? Hay bạn vừa rớt bài thi tiếng Anh? Đội của bạn vừa thua ở trận chung kết? Hay bạn vừa mất việc?

Nếu câu trả lời của bạn là “có” cho mỗi câu hỏi, thì hẳn là bạn đang cảm thấy buồn chán và có chút thất vọng phải không?

Ví dụ:

A: Hey, have you had any luck finding work yet? (Này, cậu dã tìm được việc chưa?)

B: No, nothing, it’s really depressing, there’s nothing out there! (Không, chưa có gì hết, thực sự rất áp lực, chẳng tìm được gì ở ngoài kia cả.)

A: Don’t worry, you’ll find something soon, keep your chin up buddy and don’t stress. (Đừng lo lắng, cậu sẽ sớm tìm được thôi, hãy tự tin lên rồi bạn sẽ vượt qua được chuyện này.)

24. Elevator music

Elevator music (hay còn được gọi là Muzak, piped music, weather music, lift music) là tên phổ biến dùng để chỉ khúc nhạc nền thường được phát qua loa trong thang máy và một loạt các địa điểm khác, bao gồm cả âm thanh lúc bên kia cúp điện thoại trong khi bạn vẫn giữ máy.

Những âm thanh đó nghe rất nhàm chán nên khi ai đó nói elevator music thì ý của họ chính là âm thanh/nghe thật nhạt nhẽo, chán ngắt.

Ví dụ:

25. For a song

Cho một bản nhạc? Nếu bạn đặt nó trong một câu và nghĩ về mặt logic thì nó chẳng có nghĩa gì cả.

Nếu ai đó nói họ bán hoặc mua một thứ gì đó for a song, thì điều có có nghĩa là họ đã bán hạ giá thứ gì hoặc mua thứ đó với cái giá rất rẻ, như một món hời vậy.

Ví dụ:

26. (To) Change your tune/Sing a different tune

Nếu hiểu theo nghĩa đen thì cụm từ này có nghĩa là thay đổi giai điệu hay hát một âm điệu khác.

Tune có nghĩa là một điệu hát hay giai điệu. Vì thế chắc bạn cũng có thể đoán được nghĩa bóng của nó là đổi giọng điệu hay đổi thái độ, suy nghĩ, tình cảm mà thường là vì người khác buộc mình phải làm như vậy.

Ví dụ:

Lời kết

Nếu nhận được thông tin hữu ích từ bài viết này, vui lòng hãy Like và Share bài viết cho bạn bè của bạn.

Trọn Bộ Những Stt Yêu Thương Đong Đầy Ngọt Ngào Nhất

1. Đôi khi tình yêu gắn liền với sự hi sinh mà không cần người kia phải hiểu.

2. Hãy theo đuổi người mình yêu giống như một con tem, gắn chặt vào mục tiêu cho đến khi tới đích.

3. “Anh bảo cái gì cơ, nhớ ai, em chẳng hiểu gì hết…”

4. “Hạnh phúc với anh là luôn có em bên cạnh”

5. “Với anh, em là người bạn tốt nhất trên đời”

6. “Em là người con gái đầu tiên và duy nhất anh yêu”

8. “Anh yêu em”

9. Em đừng khóc nữa. Anh sai rồi

10. Tiền nè em. Muốn mua gì thì mua đi.

11. Bánh bèo, bánh bao, bánh tráng, bánh bột lọc, kem, trà sữa,… em muốn ăn gì nào?

12. Người yêu ơi có biết anh nhớ em nhiều lắm…!!!

13. Em đừng khóc mà, muốn đánh anh ra sao thì cứ đánh. Đừng khóc!

14. Với anh em là tất cả. Đừng tự so sánh mình với ai khác. Hãy cứ là em vì người anh yêu mãi mãi chỉ có em mà thôi.

15. Dù sau này xảy ra bất cứ chuyện gì, em vẫn là người anh yêu nhất

17. Hãy sẵn sàng đương đầu với mọi khó khăn, thử thách, vì em luôn có anh ở bên.

18. Em là người bạn tri kỉ nhất trong cuộc đời anh, sau khi gặp em anh nghĩ sẽ không gặp gỡ thêm ai khác nữa.

19. Anh rất trân trọng những điều em làm cho anh.

20. “Kiếp này anh không thể nữa. Cho nên, kiếp sau anh nhất định sẽ đợi em, anh sẽ đợi em sớm hơn tất cả những người khác, gặp em sớm hơn một chút…”

21. Sáng nay gặp, thấy em mặc bộ đồ mà thấy hợp thế, đơn giản mà đáng yêu. Haizzz, tối chắc anh lại mơ roài” chẹp chẹp …

22. “Em à, đừng bao giờ chúc anh hạnh phúc. Vì em mới chính là niềm hạnh phúc của anh.”

23. Có một người

– Nhiều khi thấy đáng ghét kinh khủng

…..nhưng xa nhau một tí là bản thân lại cảm thấy khùng khùng điên điên

* Có một người

– Luôn chọc làm mình tức nhiều khi đến phát dồ

…..rất giận nhưng lại rất mau lành…

* Có một người

– Lúc nào cũng muốn đánh cho một trận cho bõ tức

…..nhưng lại không lỡ ra tay

* Có một người vừa GHÉT lại vừa YÊU.

24. Vì trái đất tròn, nên những người yêu nhau sẽ lại về với nhau!!. Người ta vẫn nói như vậy.

Rồi chợt nhận ra rằng, niềm tin và thực tế không giống nhau.

Trái đất tròn nhưng vòng tròn lại quá lớn.

Không phải tình yêu nào cũng đi hết vòng tròn ấy.

25. Có một nơi để về, đó là nhà.

Có những người để yêu thương, đó là gia đình.

Có được cả hai, đó là hạnh phúc.

26. Em đã từng hứa đi cùng anh đến tận cuối con đường.

Nhưng ta chẳng nói rõ nơi đâu là cuối con đường…Có lẽ giới hạn của mỗi chúng ta đều khác nhau. Và em dừng lại…

Con đường của anh lại quá dài nên anh mải miết đi đến cùng dù đã không còn em bên cạnh…

27. Tay em ngắn nên không ôm hết được…– Chân em ngắn nên bước không kịp ?

Những stt yêu thương gửi em hấp dẫn nhất

30. Em chỉ cần anh thôi…Cả thế giới để anh lo.

31. Em có biết:

– Đã có lúc anh định thôi không yêu em nữa ?

– nhưng nhận ra rằng

– Ngay cả trong mơ anh cũng không làm được

– Đừng để hạnh phúc mất rồi mới tìm lại.

– Đừng để đi rồi

– Mới mong họ đừng biến mất

– Hôm nay, YÊU em nhiều hơn hôm qua

và chắc chắn rằng sẽ không bằng ngày mai.

32. Anh có thể thấy cả bầu trời sao trong đôi mắt em. Chính đôi mắt ấy đã lấy đi trái tim anh và đã sưởi ấm trái tim lạnh giá cô đơn của anh. Cám ơn em thật nhiều.

33. Bệnh tật có thể cướp đi sinh mạng của anh nhưng nó không thể giết chết tình yêu anh dành cho em. Dù có thế nào trái tim anh vẫn mãi mãi trao cho em như lúc đầu. Anh yêu em.

34. Em đến dịu dàng như cơn mưa mùa hạ làm mát lạnh tâm hồn anh bằng một tình yêu bình dị và thủy chung. Cám ơn em – thiên thần của anh.

36. Một ngày nào đó anh sẽ chết nhưng tình yêu của anh sẽ không bao giờ chết. Nó luôn tươi nguyên như tình yêu ban đầu anh mãi dành cho em – cưng àh.

37. Cuộc đời anh chỉ có một. Và anh đã trao tặng lại cho em. Anh yêu em.

38. Em yêu hãy nói với anh rằng em sẽ mãi mãi bên anh. anh cảm thấy cô đơn. Cảm thấy mất an toàn nếu bên anh không có em. Trong sâu thẳm trái tim anh hình bóng em luôn hiện hữu với nụ cười tựa như thiên thần.

39. Thời gian và không gian chẳng thể chia cắt được tình yêu anh dành cho em. Càng xa em anh càng nhớ em da diết. càng gần em anh càng yêu em mãnh liệt. Và dù thế nào anh vẫn mãi mãi yêu em.

40. Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu em nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.

41. Nếu phải lựa chọn giữa việc yêu em và không khí để thở. Anh sẽ dùng hơi thở cuối cùng để nói lời yêu em.

42. Tôi thà được một lần cảm nhận mùi thơm từ mái tóc nàng, một lần được hôn đôi môi nàng, một lần được siết nhẹ đôi tay nàng còn hơn là sống bất tử mà không bao giờ có điều đó. Chỉ một lần thôi!

43. Tình yêu giống như không khí mà chúng ta không nhìn thấy nhưng chúng ta luôn biết nó rất cần thiết! Điều đó cũng giống hệt như anh, em sẽ không bao giờ nhìn thấy anh nhưng anh luôn luôn ở cạnh em và em sẽ biết anh mãi luôn yêu em.

44. Nếu giọt nước là những nụ hôn, anh sẽ trao em biển cả/ Nếu lá là những ôm ấp vuốt ve, anh sẽ tặng em cả rừng cây/ Nếu đêm dài là tình yêu, anh muốn gửi em cả trời sao lấp lánh/ Nhưng trái tim anh không thể dành tặng em được vì nơi đó đã thuộc về em.

45. Mỗi ngày dành cho nhau một chút quan tâm, một chút lo lắng, một chút hiểu nhau…như vậy thôi cũng đã làm cho đối phương đủ ấm rồi.

46. Tình yêu có lẽ là thứ tình cảm đẹp đẽ và tuyệt vời nhất trong cuộc đời.

47. Nơi nào tồn tại sự sống thì nơi đó có tình yêu.

48. Tình yêu đẹp, tình yêu đích thực sẽ làm thay đổi con người, khiến chúng ta sống ý nghĩa hơn.

49. Những dự định trong cuộc sống của bạn sẽ tuyệt vời hơn khi có thêm một người bạn đồng hành.

50. Những người yêu nhau sẽ luôn tìm thấy được nửa kia của mình kể cả trong những ồn ã của cuộc sống, trong những bộn bề lo toan.

Những stt yêu thương hạnh phúc đặc sắc nhất

51. Tình yêu nào đâu cần cao sang, chỉ đơn giản là ngồi tựa lưng vào nhau, cùng nắm tay nhau đi trong buổi chiều đầy gió.Ngày nào còn được sống trong tình yêu thì ngày đó chính là ngày tươi đẹp nhất trong cuộc đời mỗi người.

52. Yêu chính là ở bên một người, không muốn xa người đó dù chỉ một phút giây..

53. Chỉ cần yêu nhau thật lòng, thì mối tình thứ mấy cũng là “Tình đầu”..

54. Mỗi lần anh nghe thấy chuông báo tin nhắn, anh đều hi vọng một trong những tin nhắn đó là của em. Dung lượng bộ nhớ điện thoại của anh có thể có hạn, nhưng trái tim anh thì có vô cùng tận khoảng trống dành cho em.

55. Anh sẽ cho em mượn bờ vai anh khi em muốn khóc, mượn tai anh khi em muốn tâm sự, mượn tay anh để em xiết chặt, mượn đôi chân anh để đi cùng em, nhưng anh không thể cho em mượn trái tim anh được vì nó đã thuộc về em rồi mà.

56. Anh xin Chúa một bông hồng và ngài đã cho anh cả một vườn hoa, anh xin Chúa một giọt nước, ngài cho anh cả một đại dương, anh xin Chúa cho anh một thiên thần và ngài tặng em cho anh.

58. Anh từng nghĩ giấc mơ không bao giờ trở thành sự thật nhưng ý nghĩ đó đã thay đổi nhanh chóng kể từ khoảnh khắc anh nhìn thấy em.

59. Hôm nay trông em thật tuyệt. Tại sao anh biết ư? Vì ngày nào em cũng rất tuyệt mà.

60. Khoảng cách giữa các ngón tay được tạo ra để mà có những ngón tay của một người khác lấp lại. Hi vọng rằng em sẽ tìm thấy bàn tay mơ ước để xiết chặt em mãi mãi.

61. “Tin tưởng vào lời hứa xa bao lâu cũng tìm nhau. Giữ gìn là trọng trách đôi vai anh thêm sức mạnh”

62. Tình yêu, vốn là một thứ tình cảm muôn hình vạn trạng.Chưa từng bị bỏ rơi, chưa từng bị tổn thương, liệu có thể hiểu được người yêu không? Tình yêu, vốn là một sự trải nghiệm, nhưng mong ước bền lâu.

63. “Xin em, hãy tin tưởng anh, tin vào tình yêu anh dành cho em. Anh không thể để mất em một phút giây nào nữa. Anh không thể để điều quý giá nhất trong cuộc đời mình vuột xa một lần nào nữa… Anh muốn nhìn về tương lai, và ở đấy có em”

64.Yêu không có nghĩa là nhìn nhau, mà có nghĩa là cùng nhau nhìn theo một hướng.

65. Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.Tình yêu biến những điều vô nghĩa của cuộc đời thành những gì có ý nghĩa, làm cho những bất hạnh trở thành hạnh phúc.

66. Tình yêu là sự đồng điệu lạ kì của hai trái tim, như hòa chung một nhịp , là chia sẻ , là gắn kết , là xem ai đó như cả thế giới , là muốn bên ai đó một đời.

67. Tình yêu là sự rung cảm của một tâm hồn khi gặp một tâm hồn đồng điệu, là sự hòa nhịp của hai trái tim, làm người ta nhìn thấy mọi vật tươi đẹp hơn.

68. Yêu không chỉ là một danh từ – nó là một động từ; nó không chỉ là cảm xúc – nó là quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ, hy sinh.

69. “Chỉ mất 3 giây để nói lời yêu, nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng minh điều đó.”

70.”Tình yêu của em – là định mệnh đời anh”

71. “Cuộc đời của anh vốn là một đường thẳng chỉ vì gặp em mà rẽ ngang”

72. “Với thế giới, bạn có thể chỉ là một người, nhưng với một người, bạn có thể là cả thế giới.

73. “Đã từng muốn chinh phục cả thế giới, nhưng cuối cùng quay đầu lại mới nhận ra, từng mảnh, từng mảnh trong thế giới ấy đều là em”

74.”Tình yêu là trạng thái mà khi đó hạnh phúc của một người khác trở nên cực kỳ quan trọng đối với hạnh phúc của bạn.”

75.Tình yêu là sự hy sinh , bởi chỉ có khi yêu, con người mới dám hy sinh vì nhau, hy sinh thời gian, công sức , mà có khi là cả một đời cho nhau.

76. Nếu giữa chúng ta cách nhau một ngàn bước, chỉ cần em đi bước đầu tiên, anh sẽ đi chín trăm chín chín bước còn lại về phía em.

77. “Nếu giọt nước là những nụ hôn, anh sẽ trao em biển cả

78. Nếu lá là những ôm ấp vuốt ve, anh sẽ tặng em cả rừng cây

79. Nếu đêm dài là tình yêu, anh muốn gửi em cả trời sao lấp lánh

80. Những trái tim anh không thể dành tặng em được vì nơi đó đã…….thuộc về em.”

81.”Trên đời này người đáng để trân trọng nhất là người đã sẵn sàng bỏ thời gian để chăm sóc bạn.

82. Thời gian của ai cũng đều đáng quý như nhau, đem thời gian của người ấy dành cho bạn cũng giống như việc đem cả thế giới của bản thân chia sẻ cùng bạn.

83.Thế giới rộng lớn là thế, có người sẵn sàng ở bên chăm sóc, đó chính là phúc phận. Người ta hay đặt rất nhiều hàm ý cho từ “yêu”, thế nhưng thật ra ý nghĩa của nó rất đơn giản: một người, cho tận đến những giây phút cuối cùng cũng không bỏ bạn mà đi.

84. “Anh chỉ có một tình yêu duy nhất. Dành tặng em bây giờ và mãi mãi.Dẫu anh đi đến tận cùng trái đất.Vẫn hướng về em bằng trọn con tim.”

Học Tiếng Đức Giao Tiếp Với Một Số Câu Danh Ngôn

Bên cạnh đó chúng tôi cũng sẽ chia sẻ một số danh ngôn và một số cách câu để giúp việc học tiếng đức giao tiếp dễ dàng hơn.

Cấu trúc của động từ tách trong tiếng Đức.

Cấu trúc của động từ tách bao gồm: Tiền tố+ Động từ gốc.Khi thêm tiền tố vào trước động từ gốc, nghĩa của động từ sẽ thay đổi.

Ví dụ: fahren (đi đến): Morgen fährt Ewald mit dem Zug nach Berlin.

Buổi sáng Ewald đi bằng tàu đến Berlin.

abfahren (khởi hành): Der Zug fährt um 6:44 Uhr vom Aacherner Hauptbahnhof ab

chuyến tàu khởi hành lúc 6h44 tại nhà ga Aacherner

Khi thêm tiền tố thường ta sẽ được một động từ tách. Tuy nhiên có một số trường hợp, mặc dù có tiền tố nhưng động từ vẫn đóng vai trò là động từ thường (vd: bezahlen, erkennen,…).

Phân biệt động từ tách

1. Những động từ có các tiền tố sau sẽ là động từ tách

Ab: abfahren ( khởi hành), abfallen ( rơi xuống),…

An: anmachen ( bật), ankommen ( đến nơi),…

Auf: aufmachen( mở), aufstehen( thức dậy),…

Aus: ausmachen( tắt), ausstellen( trưng bày),…

Ein: eingehen( tới) , einschlafen( ngủ thiếp đi),…

Heim: heimgehen( ra khỏi nhà), heimkehren( quay trở về nhà),…

Her, heraus/ herein/ herauf: herbringen( mang tới), herausgeben( trả), heraufkommen( lên trên), hereinkommen( vào trong).

Hin, hinaus/ hinein/ hinauf: hinkommen( mang đi), hinauffahren( đi lên trên), hinausgehen( đi ra ngoài), hineinfallen( ném đi)

Los: losgehen(khởi hành), loskommen( thoát khỏi),…

Mit: mitkommen( đi cùng), mitspielen( chơi cùng), …

Nach: nachmachen( , nachdenken( ngẫm nghĩ),…

Vor: vorstellen( giới thiệu, tưởng tượng), vorbereiten( chuẩn bị),…

Weg: wegmachen( cất đi), weggehen( đi mất),…

Zu: zunehmen(tăng), zuhören( lắng nghe),…

Zurück: zurückgehen( quay về), zurückfahren( quay lại),…

Be: bezahlen( thanh toán), beherrschen( thành thạo),…

Ent: entdecken( khám phá), entschuldigen( xin lỗi),…

Emp: empfehlen( khuyên, gợi ý), empfangen( tiếp đón),…

Er: erkennen( nhận biết), erleben( trải nghiệm),…

Ge: gefallen( ngã), gehören( sở hữu),…

Hinter: hinterlassen( bỏ lại phía sau), hintergehen( đi ra sau),…

Miss: missachten( không tôn trọng), missverstehen( hiểu lầm),…

Ver: vergnügen( tiêu khiển), vernichten( phá hoại, tiêu huỷ),…

Zer: zerstören( huỷ hoại), zerbrochen( làm vỡ vụn),…

3. Một số trường hợp đặc biệt.

Có một số động từ, mặc dù không có tiền tố nhưng vẫn được coi là động từ tách. Ví dụ như sau:

Động từ được cấu tạo bởi một tính từ + động từ: totschlagen( đánh chết),…

Động từ cấu tạo bởi danh từ + động từ: Rad fahren, Buch lesen,…

Động từ cấu tạo bởi hai động từ nguyên thể: spazieren gehen, kennen lernen,…

Một lưu ý khác nữa cho các bạn: Khi đi với các tiền tố khác nhau, nghĩa của động từ tách cũng sẽ khác nhau.

Ví dụ: mitgehen (đi cùng) ≠ ausgehen (đi chơi, đi ra ngoài)

einschlafen( ngủ thiếp đi) ≠ ausschlafen (ngủ nướng)

Những câu tiếng Đức giao tiếp đơn giản thường ngày.

Wo wohnen Sie? Bạn sống ở đâu?

Ich wohne in einem Appartement. Tôi sống ở một căn hộ

In welchem Stadt wohnen Sie? Bạn sống ở thành phố nào?

Ich wohne in Berlin. Tôi sống ở Berlin

Gefällt es Ihnen hier? Bạn có thích ở đấy không?

Es gefällt mir sehr gut. Tôi rất hài lòng

Die Landschaft gefällt mir sehr. Tôi rất hài lòng về phong cảnh

Sind Sie schon lange hier?Bạn sống ở đây lâu chưa?

Ich bin ein paar Tage hier. Tôi ở đây một vài ngày 

Wir sind seit einer Woche hier. Chúng tôi ở đây từ tuần trước

Wie lange bleiben Sie hier? Bạn ở đây có lâu không?

Sind Sie allein hier? Bạn sống một mình à?

Ich bin mit meiner Frau hier. Tôi ở đây với vợ của tôi

Ich bin mit meinen Eltern hier. Tôi ở đây với bố mẹ của tôi

Ich bin hier mit einem Freund. Tôi ở đây với một người bạn.

Ich bin hier mit Verwandten. Tôi ở đây với họ hàng

Das ist meine Frau. Đây là vợ tôi

Das ist meine Tochter. Đây là con gái tôi

Das ist meine Mutter. Đây là mẹ tôi

Das ist meine Freundin. Đây là bạn gái tôi

Das ist mein Mann. Đây là chồng tôi

Das ist mein Sohn. Đây là con trai tôi

Das ist mein Vater. Đây là cha tôi

Das ist mein Freund. Đây là bạn trai tôi

Hast du eine feste Freundin? Bạn có bạn gái chưa?

Hast du einen festen Freund. Bạn có bạn trai chưa?

Sind Sie verheiratet? Bạn đã lập gia đình chưa?

Ich bin verheiratet. Tôi đã lập gia đình

Ich bin ledig. Tôi vẫn độc thân

Haben Sie Kinder? Bạn có con chưa?

Haben Sie Enkel? Bạn có cháu chưa?

Das geht Sie nicht an. Đó không phải việc của bạn

Ich bin Junggeselle. Tôi vẫn sống độc thân (nam)

Ich bin Junggesellen. Tôi vẫn sống độc thân ( nữ)

Ich lebe getrennt. Tôi đã li thân 

Ich bin geschieden. Tôi đã li dị

Ich bin Witwe. Tôi là quả phụ

Ich bin Witwer .Tôi là người góa vợ

Ich lebe allein. Tôi sống một mình

Những câu danh ngôn tiếng Đức hay nhất.

Cấu trúc câu tiếng Đức rất phức tạp, nó trái hẳn với tiếng Việt. Những mẫu câu tiếng Đức này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn khi giao tiếp.

1. Wer das ABC recht kann, hat die schwerste Arbeit getan.

Ai có thể làm những việc cơ bản thì người đó đã làm xong những công việc khó nhất.

2. Bei Nacht sind alle Katzen grau.

Ban đêm nhà ngói cũng như nhà tranh.

3. Absicht ist die Seele der Tat

Ý định là linh hồn của hành động.

4. Der Kluge wartet die Zeit ab.

Người khôn biết chờ thời.

5. Was bald zunimmt, das nimmt bald ab.

Dục tốc bất đạt.

6. Alles hat seine Grenzen.

Tất cả đều có giới hạn của nó.

7. Alles hat sein Warum

Tất cả đều có lý do của nó!

8. Wo in Wille ist, ist auch ein Weg.

Ở đâu có ý chí, ở đó có một con đường.

9. Sage nicht alles, was du weißt. Aber wisse alles, was du sagst.

Đừng nói tất cả những gì mình biết. Nhưng phải biết những gì mình nói.

10. Alles vergeht, Wahrheit besteht.

Tất cả sẽ trôi qua, nhưng sự thật sẽ tồn tại mãi.

Tags: tự học tiếng Đức hiệu quả, học tiếng Đức du học tại nhà, học tiếng Đức online với giáo viên, học tiếng Đức với người bản địa

Cập nhật thông tin chi tiết về Trọn Bộ Tiếng Anh Giao Tiếp Đi Dự Tiệc Đầy Đủ Nhất trên website Dtdecopark.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!